TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 173.79 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều trị tăng huyết áp:A. Mục đích và nguyên tắc điều trị 1. Ngăn ngừa lâu dài các biến chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4) VII. Điều trị tăng huyết áp A. Mục đích và nguyên tắc điều trị 1. Ngăn ngừa lâu dài các biến chứng. 2. Đa HA về trị số bình thờng (< 140/90 mmHg, nếu có tiểu đờng thì số HAphải a. Điều trị THA là một điều trị suốt đời; b. Triệu chứng cơ năng của THA không phải lúc nào cũng gặp và không t-ơng xứng với mức độ nặng nhẹ của THA; c. Chỉ có tuân thủ chế độ điều trị thích hợp mới giảm đợc đáng kể các taibiến do THA. B. Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống): Là phương pháp điều trị bắt buộc dù có kèm theo dùng thuốc hay không. 1. Giảm cân nặng nếu thừa cân: a. Chế độ giảm cân cần đặc biệt đợc nhấn mạnh ở những bệnh nhân namgiới béo phì thể trung tâm (béo bụng). b. Việc giảm béo phì đã đợc chứng minh làm giảm đợc cholesterol và giảmphì đại thất trái. c. Không áp dụng chế độ này cho phụ nữ có thai bị THA. 2. Hạn chế rợu: a. Nếu dùng quá nhiều rợu làm tăng nguy cơ tai biến mạch não ở bệnh nhânTHA, làm tăng trở kháng với thuốc điều trị THA. b. Một số điều tra cho thấy nếu dùng lợng rợu thích hợp thì có thể làm giảmnguy cơ bệnh mạch vành (hiệu ứng ngợc). c. Do đó lợng rợu nếu có dùng cần hạn chế ít hơn 30 ml ethanol/ngày (íthơn 720 ml bia, 300 ml rợu vang và 60 ml rợu Whisky). d. Tuy nhiên, với một số dân tộc mà số cân nặng không nhiều (nh ngời dânnớc ta) thì lợng rợu nếu có dùng chỉ nên bằng một nửa lợng rợu nói trên. 3. Tăng cờng luyện tập thể lực: a. Nếu tình huống lâm sàng cho phép nên khuyến khích bệnh nhân tập thểdục đều. b. Chế độ luyện tập cần đều đặn ít nhất 30 - 45 phút/ngày và hầu hết cácngày trong tuần. c. Với những bệnh nhân có triệu chứng hoặc nguy cơ bệnh mạch vành cầnphải cho bệnh nhân làm các nghiệm pháp gắng sức thể lực trớc khi quyết định chobệnh nhân chế độ tập thể lực. 4. Chế độ ăn: a. Giảm muối (Natri), đã đợc chứng minh làm giảm số huyết áp và nguy cơbiến chứng ở bệnh nhân THA. Chế độ ăn giảm muối nên thực hiện với lợng muối< 6 g NaCl/ngày hoặc < 2,4 g Natri/ngày. b. Duy trì đầy đủ lợng Kali khoảng 90 mmol/ngày, đặc biệt ở bệnh nhân códùng thuốc lợi tiểu để điều trị THA. c. Bảo đảm đầy đủ calcium và magnesium. d. Chế độ ăn hạn chế các mỡ động vật bão hoà, hạn chế các thức ăn giàuCholesterol. 5. Bỏ thuốc lá: Cần hết sức nhấn mạnh để bệnh nhân cơng quyết từ bỏ hút thuốc lá trongmọi trờng hợp, vì đây là một trong những nguy cơ mạnh nhất của các biến chứngtim mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 4) VII. Điều trị tăng huyết áp A. Mục đích và nguyên tắc điều trị 1. Ngăn ngừa lâu dài các biến chứng. 2. Đa HA về trị số bình thờng (< 140/90 mmHg, nếu có tiểu đờng thì số HAphải a. Điều trị THA là một điều trị suốt đời; b. Triệu chứng cơ năng của THA không phải lúc nào cũng gặp và không t-ơng xứng với mức độ nặng nhẹ của THA; c. Chỉ có tuân thủ chế độ điều trị thích hợp mới giảm đợc đáng kể các taibiến do THA. B. Chế độ điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống): Là phương pháp điều trị bắt buộc dù có kèm theo dùng thuốc hay không. 1. Giảm cân nặng nếu thừa cân: a. Chế độ giảm cân cần đặc biệt đợc nhấn mạnh ở những bệnh nhân namgiới béo phì thể trung tâm (béo bụng). b. Việc giảm béo phì đã đợc chứng minh làm giảm đợc cholesterol và giảmphì đại thất trái. c. Không áp dụng chế độ này cho phụ nữ có thai bị THA. 2. Hạn chế rợu: a. Nếu dùng quá nhiều rợu làm tăng nguy cơ tai biến mạch não ở bệnh nhânTHA, làm tăng trở kháng với thuốc điều trị THA. b. Một số điều tra cho thấy nếu dùng lợng rợu thích hợp thì có thể làm giảmnguy cơ bệnh mạch vành (hiệu ứng ngợc). c. Do đó lợng rợu nếu có dùng cần hạn chế ít hơn 30 ml ethanol/ngày (íthơn 720 ml bia, 300 ml rợu vang và 60 ml rợu Whisky). d. Tuy nhiên, với một số dân tộc mà số cân nặng không nhiều (nh ngời dânnớc ta) thì lợng rợu nếu có dùng chỉ nên bằng một nửa lợng rợu nói trên. 3. Tăng cờng luyện tập thể lực: a. Nếu tình huống lâm sàng cho phép nên khuyến khích bệnh nhân tập thểdục đều. b. Chế độ luyện tập cần đều đặn ít nhất 30 - 45 phút/ngày và hầu hết cácngày trong tuần. c. Với những bệnh nhân có triệu chứng hoặc nguy cơ bệnh mạch vành cầnphải cho bệnh nhân làm các nghiệm pháp gắng sức thể lực trớc khi quyết định chobệnh nhân chế độ tập thể lực. 4. Chế độ ăn: a. Giảm muối (Natri), đã đợc chứng minh làm giảm số huyết áp và nguy cơbiến chứng ở bệnh nhân THA. Chế độ ăn giảm muối nên thực hiện với lợng muối< 6 g NaCl/ngày hoặc < 2,4 g Natri/ngày. b. Duy trì đầy đủ lợng Kali khoảng 90 mmol/ngày, đặc biệt ở bệnh nhân códùng thuốc lợi tiểu để điều trị THA. c. Bảo đảm đầy đủ calcium và magnesium. d. Chế độ ăn hạn chế các mỡ động vật bão hoà, hạn chế các thức ăn giàuCholesterol. 5. Bỏ thuốc lá: Cần hết sức nhấn mạnh để bệnh nhân cơng quyết từ bỏ hút thuốc lá trongmọi trờng hợp, vì đây là một trong những nguy cơ mạnh nhất của các biến chứngtim mạch.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa Tăng huyết ápTài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 219 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 196 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 186 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 153 5 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 142 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 119 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 89 1 0 -
4 trang 84 0 0