![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 5)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 169.29 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuốc điều trị tăng huyết áp:1. Thuốc chẹn bêta giao cảm (bảng 7-5): a. Là một trong các thứ thuốc đợc lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA, đã đợc chứng minh làm giảm tỷ lệ TBMN và đặc biệt là giảm NMCT. b. Cơ chế: Làm hạ huyết áp do chẹn thụ thể bêta giao cảm với catecholamin do đó làm giảm nhịp tim và cung lợng tim. Nó cũng làm giảm nồng độ renin trong máu, làm tăng giải phóng các prostaglandins gây giãn mạch. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 5) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 5) C. Các thuốc điều trị tăng huyết áp 1. Thuốc chẹn bêta giao cảm (bảng 7-5): a. Là một trong các thứ thuốc đợc lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA, đãđợc chứng minh làm giảm tỷ lệ TBMN và đặc biệt là giảm NMCT. b. Cơ chế: Làm hạ huyết áp do chẹn thụ thể bêta giao cảm vớicatecholamin do đó làm giảm nhịp tim và cung lợng tim. Nó cũng làm giảm nồngđộ renin trong máu, làm tăng giải phóng các prostaglandins gây giãn mạch. Bảng 7-5. Các loại thuốc chẹn bêta giao cảm hay dùng. Các loại Liều Liều duy ISAthuốc đầu trì Loại chẹn chọn lọc b1 25- 100 Atenolol 50 mg mg Betaxolol 10 mg 5 - 40 mg 2,5 - 20 Bisoprolol 5 mg mg 50 mg x 50 - 450 Metoprolol 2 mg Metoprolol 50-100 50 - 400XL mg mg 200 mg 200 - Acebutolol + x2 1200 Các thuốc không chọn lọc Propranolol 40 mg x 40 - 240 2 mg Propranolol 40 - 80 60 - 120LA mg mg 10 mg x Timolol 20 – 60 2 5 mg x 10 - 60 Pindolol + 2 mg 2,5 - 10 Carteolol + 2,5 mg mg 20 - 80 Penbutolol + 20 mg mg Thuốc chẹn cả bêta và alpha giao cảm Labetalol 100 mg 200 - x2 1200 mg 6,25 mg 12,5- Carvedilol x2 1200 mg c. Phân loại: Dựa trên mức chọn lọc trên tim mà có thể chia ra nhóm cóchọn lọc với thụ thể b1 và không chọn lọc (chẹn cả b1 và b2). Tuy nhiên với liềucao thì các thuốc chọn lọc b1 sẽ không còn chọn lọc nữa. Các thuốc chẹn bêta giaocảm này còn đợc phân biệt bởi có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) hoặc không có.Thuốc có hoạt tính giống giao cảm nội tại ít gây hạ nhịp tim hơn. d. Chống chỉ định và tác dụng phụ: các thuốc chẹn bêta giao cảm có khánhiều chống chỉ định: Nhịp chậm, đặc biệt là bloc nhĩ thất độ cao. Suy tim nặng. Các bệnh phổi co thắt (hen phế quản). Bệnh động mạch ngoại vi. Thận trọng ở bệnh nhân có tiểu đờng, rối loạn mỡ máu. Thuốc dùng lâu có thể gây hội chứng Raynaud, liệt dơng, mất ngủ, trầmcảm... Có hiệu ứng cơn THA bùng phát nếu ngừng thuốc đột ngột.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 5) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 5) C. Các thuốc điều trị tăng huyết áp 1. Thuốc chẹn bêta giao cảm (bảng 7-5): a. Là một trong các thứ thuốc đợc lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA, đãđợc chứng minh làm giảm tỷ lệ TBMN và đặc biệt là giảm NMCT. b. Cơ chế: Làm hạ huyết áp do chẹn thụ thể bêta giao cảm vớicatecholamin do đó làm giảm nhịp tim và cung lợng tim. Nó cũng làm giảm nồngđộ renin trong máu, làm tăng giải phóng các prostaglandins gây giãn mạch. Bảng 7-5. Các loại thuốc chẹn bêta giao cảm hay dùng. Các loại Liều Liều duy ISAthuốc đầu trì Loại chẹn chọn lọc b1 25- 100 Atenolol 50 mg mg Betaxolol 10 mg 5 - 40 mg 2,5 - 20 Bisoprolol 5 mg mg 50 mg x 50 - 450 Metoprolol 2 mg Metoprolol 50-100 50 - 400XL mg mg 200 mg 200 - Acebutolol + x2 1200 Các thuốc không chọn lọc Propranolol 40 mg x 40 - 240 2 mg Propranolol 40 - 80 60 - 120LA mg mg 10 mg x Timolol 20 – 60 2 5 mg x 10 - 60 Pindolol + 2 mg 2,5 - 10 Carteolol + 2,5 mg mg 20 - 80 Penbutolol + 20 mg mg Thuốc chẹn cả bêta và alpha giao cảm Labetalol 100 mg 200 - x2 1200 mg 6,25 mg 12,5- Carvedilol x2 1200 mg c. Phân loại: Dựa trên mức chọn lọc trên tim mà có thể chia ra nhóm cóchọn lọc với thụ thể b1 và không chọn lọc (chẹn cả b1 và b2). Tuy nhiên với liềucao thì các thuốc chọn lọc b1 sẽ không còn chọn lọc nữa. Các thuốc chẹn bêta giaocảm này còn đợc phân biệt bởi có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) hoặc không có.Thuốc có hoạt tính giống giao cảm nội tại ít gây hạ nhịp tim hơn. d. Chống chỉ định và tác dụng phụ: các thuốc chẹn bêta giao cảm có khánhiều chống chỉ định: Nhịp chậm, đặc biệt là bloc nhĩ thất độ cao. Suy tim nặng. Các bệnh phổi co thắt (hen phế quản). Bệnh động mạch ngoại vi. Thận trọng ở bệnh nhân có tiểu đờng, rối loạn mỡ máu. Thuốc dùng lâu có thể gây hội chứng Raynaud, liệt dơng, mất ngủ, trầmcảm... Có hiệu ứng cơn THA bùng phát nếu ngừng thuốc đột ngột.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc điều trị tăng huyết áp bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa Tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo Cập nhật điều trị tăng huyết áp
34 trang 327 0 0 -
9 trang 240 1 0
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 192 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 120 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
7 trang 72 0 0