TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.76 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuốc lợi tiểu: a. Lợi tiểu đợc coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA.b. Cơ chế tác dụng:Lợi tiểu làm giảm khối lọng tuần hoàn trong lòng mạch, do đó làm hạ HA. Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lợng tim và tăng trở kháng mạch ngoại vi nhng tác dụng này không trội và hết nếu dùng lâu dài. Một số loại có tác dụng gây giãn mạch nhẹ (Indapamide) do ức chế dòng Natri vào tế bào cơ trơn thành mạch.c. Các nhóm thuốc lợi tiểu (bảng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7) 6. Các thuốc lợi tiểu: a. Lợi tiểu đợc coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA. b. Cơ chế tác dụng: Lợi tiểu làm giảm khối lọng tuần hoàn trong lòng mạch, do đó làm hạ HA. Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lợng tim và tăng trở khángmạch ngoại vi nhng tác dụng này không trội và hết nếu dùng lâu dài. Một số loại có tác dụng gây giãn mạch nhẹ (Indapamide) do ức chế dòngNatri vào tế bào cơ trơn thành mạch. c. Các nhóm thuốc lợi tiểu (bảng 7-8). Bảng 7-8. Các loại thuốc lợi tiểu thờng dùng. LiềuLoại thuốc Duy trì đầuNhóm Thiazide 25 mg x 50-100Benzthiazide 2 mg 125-Chlorothiazide 500 mg 1000 mg 12,5-50Chlorothalidone 25 mg mg 12,5 -Hydrochlorothiazide 25 mg 50 mg 50- 100Hydroflumethiazide 50 mg mg 2,5 - 5,0Indapamide 1,25 mg mg 2,5 - 5Methylchlothyiazide 2,5 mg mg 1,25-5Metolazone 2,5 mg mg 25-100Quinethazone 50 mg mgLợi tiểu tác động lên quai Henle 0,5 mg 0,5-5,0Bumetanide uống hoặc mg tiêm TM 25-100 50 mgEthacrynic acid mg uống hoặc tiêm TM 20 mg 20-320Furosemide uống hoặc mg tiêm TM 5 mg 5-10Torsemide uống hoặc mg tiêm TMLợi tiểu giữ kali 5-10Amiloride 5 mg mg 25-100Spironolactone 50 mg mg 50 mg x 50 - 200Triamterene 2 mgd. Tác dụng phụ: Khác nhau tuỳ từng nhóm. Nhóm Thiazide gây hạ kali máu, hạ magne máu và gây rối loạn mỡ máunếu dùng kéo dài. Có thể gây yếu cơ, chuột rút, liệt dơng... Thiazide có thể làmxấu chức năng thận ở bệnh nhân suy thận. Lợi tiểu tác dụng trên quai là lợi tiểu mạnh, làm mất kali và điện giải khácnhiều và có thể gây ngộ độc với tai. Nó cải thiện đợc chức năng thận và không ảnhhởng đến mỡ máu. Lợi tiểu giữ kali là lợi tiểu yếu và ít khi dùng đơn độc. Khi phối hợp vớimột loại lợi tiểu thải kali làm tăng tác dụng lợi tiểu và ngăn ngừa đợc tác dụng phụgây rối loạn điện giải máu. Chú ý khi dùng ở bệnh nhân suy thận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7) TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7) 6. Các thuốc lợi tiểu: a. Lợi tiểu đợc coi là thuốc nên lựa chọn hàng đầu trong điều trị THA. b. Cơ chế tác dụng: Lợi tiểu làm giảm khối lọng tuần hoàn trong lòng mạch, do đó làm hạ HA. Ngoài ra, lợi tiểu có thể làm giảm nhẹ cung lợng tim và tăng trở khángmạch ngoại vi nhng tác dụng này không trội và hết nếu dùng lâu dài. Một số loại có tác dụng gây giãn mạch nhẹ (Indapamide) do ức chế dòngNatri vào tế bào cơ trơn thành mạch. c. Các nhóm thuốc lợi tiểu (bảng 7-8). Bảng 7-8. Các loại thuốc lợi tiểu thờng dùng. LiềuLoại thuốc Duy trì đầuNhóm Thiazide 25 mg x 50-100Benzthiazide 2 mg 125-Chlorothiazide 500 mg 1000 mg 12,5-50Chlorothalidone 25 mg mg 12,5 -Hydrochlorothiazide 25 mg 50 mg 50- 100Hydroflumethiazide 50 mg mg 2,5 - 5,0Indapamide 1,25 mg mg 2,5 - 5Methylchlothyiazide 2,5 mg mg 1,25-5Metolazone 2,5 mg mg 25-100Quinethazone 50 mg mgLợi tiểu tác động lên quai Henle 0,5 mg 0,5-5,0Bumetanide uống hoặc mg tiêm TM 25-100 50 mgEthacrynic acid mg uống hoặc tiêm TM 20 mg 20-320Furosemide uống hoặc mg tiêm TM 5 mg 5-10Torsemide uống hoặc mg tiêm TMLợi tiểu giữ kali 5-10Amiloride 5 mg mg 25-100Spironolactone 50 mg mg 50 mg x 50 - 200Triamterene 2 mgd. Tác dụng phụ: Khác nhau tuỳ từng nhóm. Nhóm Thiazide gây hạ kali máu, hạ magne máu và gây rối loạn mỡ máunếu dùng kéo dài. Có thể gây yếu cơ, chuột rút, liệt dơng... Thiazide có thể làmxấu chức năng thận ở bệnh nhân suy thận. Lợi tiểu tác dụng trên quai là lợi tiểu mạnh, làm mất kali và điện giải khácnhiều và có thể gây ngộ độc với tai. Nó cải thiện đợc chức năng thận và không ảnhhởng đến mỡ máu. Lợi tiểu giữ kali là lợi tiểu yếu và ít khi dùng đơn độc. Khi phối hợp vớimột loại lợi tiểu thải kali làm tăng tác dụng lợi tiểu và ngăn ngừa đợc tác dụng phụgây rối loạn điện giải máu. Chú ý khi dùng ở bệnh nhân suy thận.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 201 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 194 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 168 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 161 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 148 5 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 126 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 113 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 85 1 0 -
4 trang 84 0 0