Tăng huyết áp (Phần 3)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 185.97 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THA kịch phát: HA tâm thu ≥ 220mmHg và hoặc HA tâm trương ≥ 120mmHgGồm 4 thể: - THA tối cấp - THA cấp cứu - Bệnh não do THA - THA ác tính
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng huyết áp (Phần 3) Tăng huyết áp (Phần 3)Câu 5. THA kịch phát:1. Khái niệm:THA kịch phát: HA tâm thu ≥ 220mmHg và hoặc HA tâm trương ≥ 120mmHg2. Các thể bệnh THA kịch phátGồm 4 thể:- THA tối cấp- THA cấp cứu- Bệnh não do THA- THA ác tínhTHA tối cấp(Hypertensive emergency):Là những tình huống đòi hỏi phải giảm HA ngay lập tức về yêu cầu trong vòngmột vài phút, huyết áp tâm trương > 120mmHg với một trong những biến chứngsau:- Xuất huyết hoặc tắc mạch não- Chảy máu khoang dưới nhện- Bệnh não do THA- Phình bóc tách đm chủ- Phù phổi cấp, suy tim ứ huyết và suy tim trái cấp- Sản giật, ngộ độc thai nghén- THA kịch phát do u tuỷ thượng thận- Tổn thương đáy mắt độ III hoặc độ IV- Giảm chức năng hoặc suy thận cấp tính- Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim- Đái ra máuTHA cấp cứu(Hypertensive urgency)HA tâm trương > 120mmHg nhưng chưa có tổn thương các cơ quan đích. Trườnghợp này phải đưa HA về mức yêu cầu trong vòng một vài giờ để ngăn ngừa tổnthương cơ quan đích. Có thể gặp:- Tổn thương đáy mắt độ 1, 2- THA sau phẫu thuật- THA trước phẫu thuật- Đau và trạng thái căng thẳng dẫn đến THABệnh não do THA(Hypertensive Encephalopathy)- Bệnh nhân bị THA đột ngột (HA tăng ≥ 220/120mmHg) gây đau đầu dữ dội, rốiloạn ý thức, mất thăng bằng, không có nghẽn mạch và chảy amú não. Khi HAxuống bình thường, các triệu chứng trên hết đi nhanh chóngTHA ác tính(Malignant Hypertensive)- Tổn thương do hoại tử viêm tiểu dộng mạch (xuất huyết , xuất tiết) phù gai thị(nhìn mờ, nôn, buồn nôn, đau đầu, u ám, rối loạn ý thức, tổn thương thần kinh khutrú, hôn mê)- Bệnh não do THA- HA tâm trương ≥ 120mmHg- Giảm chức năng thận, protein niệu, đái ra máu, vô niệu, tăng ure máu- Thiếu máu, tan máu trong mạch máu nhỏ- Suy chức năng thất trái, suy tim ứ trệ, phu phổiCơ chế của THA ác tính Khi HA đạt tới mức ≥ 220mmHg các tổn thương xuất hiện trong thànhđộng mạch.(1)Biến đổi cấu trúc:- Ở tiểu động mạch bình thường lớp nội mạc tiết ra prostaglandin I2 có chức năng:+ Ức chế dính kết và kết tập tiểu cầu+ Trực tiếp gây giãn mạch+ Kích thích lớp cơ trơn tiết ra yếu tố EDRF(Endothelium Derived RelaxingFactor)Khi THA sẽ làm tổn thương lớp nội mạc tiểu động mạch giảm yếu tố PGI2 và yếutố EDRF- Thiếu oxy lớp nội mạch kích thích giải phóng yếu tố co mạch ADP(Adenosin Diphosphate); 5HT(Serotonin); TXA2(Thromboxan A2¬). Kích hoạtquá trình đông máu: tiểu cầu kết dính và kết tập giải phóng ra yếu tố ADP, 5-HT,TXA2- Kích hoạt thromboplastin chuyển prothrombin thành thrombin tạo ra cục đông,làm tăng đột ngột sức kháng động mạch ngoại vi gây ra tình trạng THA kịch phát(2)Yếu tố thể dịch:Khi HA đạt tới mức ≥ 220mmHg thì gây ảnh hưởng tại chỗ giải phóngprostaglandin và các yếu tố tự do gây tổn thương tế bào nội mạc làm ảnh hưởngquá trình dính kết và kết tập tiểu cầu gây ra quá trình vỡ hạt và giải phóng ra cácyếu tố ADP, serotonin, TXA2 dẫn tới tình trạng kích hoạt quá trình đông máu vàtăng tính thấm làm cho HA tăng cao hơn, gây tổn thương mạch máu, thiếu máu tổchức. Khi HA ≥ 220/120mmHg sẽ gây ảnh hưởng lên toàn bộ hệ thống động mạchthông qua hệ RAA, catecholamin, vasopressin. Làm tăng áp lực thẩm thấu niệudẫn tới giảm thể tích máu gây tăng cao hơn nữa mức co mạch gây ra tình trạngtăng HA kịch phátLâm sàng THA ác tínhTHA ác tính có nhiều triệu chứng và hội chứng khác nhau:- Tổn thương đáy mắt: xuất huyết, xuất tiết, phù gai thị.Ngoài xơ và phì đại tiểu động mạch mãn tính, những biến đổi cấp có thể bao gồm:co thắt tiểu đm từng phần hoặc lan toả, phù võng mạc với một điểm sáng loé họăcgợn sóng xuất huyết võng mạc, xuất tiết võng mạc, thiếu máu cục bộ và phù gai,các tĩnh mạch hình tròn nhỏ như đầu đinh ghim là phổ biến, các tiểu động mạch bịgiãn những tiểu đm này gây ra thiếu máu cục bộ của dây thần kinh thị . Vì thế cầnthận trọng khi giảm nhanh đột ngột HA vì có thể gây mù vĩnh viễn- Tình trạng thần kinh: đau đầu, nôn, buồn nôn, u ám, rối loạn ý thức, tổn thươngthần kinh khu trú, hôn mê- Bệnh não do THA- Huyết áp tâm trương >120mmHg- Giảm chức năng thận, protein niệu, đái máu, vô niệu, tăng ure máu- Thiếu máu do tan máu trong lòng động mạch máu nhỏ- Suy chức năng thất trái, suy tim ứ trệ, phù phổi3. Nguyên nhân và biến chứng của THA kịch phát:3.1 Nguyên nhân:- Do bị kích thích ởi một hoặc nhiều yếu tố vận mạch- THA thẻ ấc tính thường gặp ở những bệnh nhân đã bị THA- Nguyên nhân phổ biến hay ặp là các bệnh mạch máu thận và một số bệnh nhumô thận- Do sự giãn mạch đột ngột dẫn đến rối loạn dòng chảy máu não, tăng tưới quámức não dưới áp lực cao, với sự rò rỉ vào trong tổ chức quanh mạch dẫn đến phùnão và hội chứng lâm sàng của bệnh não do THA- Tuổi cao(>50) kèm theo vữa xơ động mạch- Nữ giới có hội chứng tiền mãn kinh- Xơ vữa động mạch thận- Rối loạn quá trình điều hoà HA- Lao động gắng sức, stress- Dừng hoặc cắt thuốc chống THA đột ngột- Kèm theo các bệnh khác( K phế quản, u trong ổ bụng, u xơ tử cun ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tăng huyết áp (Phần 3) Tăng huyết áp (Phần 3)Câu 5. THA kịch phát:1. Khái niệm:THA kịch phát: HA tâm thu ≥ 220mmHg và hoặc HA tâm trương ≥ 120mmHg2. Các thể bệnh THA kịch phátGồm 4 thể:- THA tối cấp- THA cấp cứu- Bệnh não do THA- THA ác tínhTHA tối cấp(Hypertensive emergency):Là những tình huống đòi hỏi phải giảm HA ngay lập tức về yêu cầu trong vòngmột vài phút, huyết áp tâm trương > 120mmHg với một trong những biến chứngsau:- Xuất huyết hoặc tắc mạch não- Chảy máu khoang dưới nhện- Bệnh não do THA- Phình bóc tách đm chủ- Phù phổi cấp, suy tim ứ huyết và suy tim trái cấp- Sản giật, ngộ độc thai nghén- THA kịch phát do u tuỷ thượng thận- Tổn thương đáy mắt độ III hoặc độ IV- Giảm chức năng hoặc suy thận cấp tính- Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim- Đái ra máuTHA cấp cứu(Hypertensive urgency)HA tâm trương > 120mmHg nhưng chưa có tổn thương các cơ quan đích. Trườnghợp này phải đưa HA về mức yêu cầu trong vòng một vài giờ để ngăn ngừa tổnthương cơ quan đích. Có thể gặp:- Tổn thương đáy mắt độ 1, 2- THA sau phẫu thuật- THA trước phẫu thuật- Đau và trạng thái căng thẳng dẫn đến THABệnh não do THA(Hypertensive Encephalopathy)- Bệnh nhân bị THA đột ngột (HA tăng ≥ 220/120mmHg) gây đau đầu dữ dội, rốiloạn ý thức, mất thăng bằng, không có nghẽn mạch và chảy amú não. Khi HAxuống bình thường, các triệu chứng trên hết đi nhanh chóngTHA ác tính(Malignant Hypertensive)- Tổn thương do hoại tử viêm tiểu dộng mạch (xuất huyết , xuất tiết) phù gai thị(nhìn mờ, nôn, buồn nôn, đau đầu, u ám, rối loạn ý thức, tổn thương thần kinh khutrú, hôn mê)- Bệnh não do THA- HA tâm trương ≥ 120mmHg- Giảm chức năng thận, protein niệu, đái ra máu, vô niệu, tăng ure máu- Thiếu máu, tan máu trong mạch máu nhỏ- Suy chức năng thất trái, suy tim ứ trệ, phu phổiCơ chế của THA ác tính Khi HA đạt tới mức ≥ 220mmHg các tổn thương xuất hiện trong thànhđộng mạch.(1)Biến đổi cấu trúc:- Ở tiểu động mạch bình thường lớp nội mạc tiết ra prostaglandin I2 có chức năng:+ Ức chế dính kết và kết tập tiểu cầu+ Trực tiếp gây giãn mạch+ Kích thích lớp cơ trơn tiết ra yếu tố EDRF(Endothelium Derived RelaxingFactor)Khi THA sẽ làm tổn thương lớp nội mạc tiểu động mạch giảm yếu tố PGI2 và yếutố EDRF- Thiếu oxy lớp nội mạch kích thích giải phóng yếu tố co mạch ADP(Adenosin Diphosphate); 5HT(Serotonin); TXA2(Thromboxan A2¬). Kích hoạtquá trình đông máu: tiểu cầu kết dính và kết tập giải phóng ra yếu tố ADP, 5-HT,TXA2- Kích hoạt thromboplastin chuyển prothrombin thành thrombin tạo ra cục đông,làm tăng đột ngột sức kháng động mạch ngoại vi gây ra tình trạng THA kịch phát(2)Yếu tố thể dịch:Khi HA đạt tới mức ≥ 220mmHg thì gây ảnh hưởng tại chỗ giải phóngprostaglandin và các yếu tố tự do gây tổn thương tế bào nội mạc làm ảnh hưởngquá trình dính kết và kết tập tiểu cầu gây ra quá trình vỡ hạt và giải phóng ra cácyếu tố ADP, serotonin, TXA2 dẫn tới tình trạng kích hoạt quá trình đông máu vàtăng tính thấm làm cho HA tăng cao hơn, gây tổn thương mạch máu, thiếu máu tổchức. Khi HA ≥ 220/120mmHg sẽ gây ảnh hưởng lên toàn bộ hệ thống động mạchthông qua hệ RAA, catecholamin, vasopressin. Làm tăng áp lực thẩm thấu niệudẫn tới giảm thể tích máu gây tăng cao hơn nữa mức co mạch gây ra tình trạngtăng HA kịch phátLâm sàng THA ác tínhTHA ác tính có nhiều triệu chứng và hội chứng khác nhau:- Tổn thương đáy mắt: xuất huyết, xuất tiết, phù gai thị.Ngoài xơ và phì đại tiểu động mạch mãn tính, những biến đổi cấp có thể bao gồm:co thắt tiểu đm từng phần hoặc lan toả, phù võng mạc với một điểm sáng loé họăcgợn sóng xuất huyết võng mạc, xuất tiết võng mạc, thiếu máu cục bộ và phù gai,các tĩnh mạch hình tròn nhỏ như đầu đinh ghim là phổ biến, các tiểu động mạch bịgiãn những tiểu đm này gây ra thiếu máu cục bộ của dây thần kinh thị . Vì thế cầnthận trọng khi giảm nhanh đột ngột HA vì có thể gây mù vĩnh viễn- Tình trạng thần kinh: đau đầu, nôn, buồn nôn, u ám, rối loạn ý thức, tổn thươngthần kinh khu trú, hôn mê- Bệnh não do THA- Huyết áp tâm trương >120mmHg- Giảm chức năng thận, protein niệu, đái máu, vô niệu, tăng ure máu- Thiếu máu do tan máu trong lòng động mạch máu nhỏ- Suy chức năng thất trái, suy tim ứ trệ, phù phổi3. Nguyên nhân và biến chứng của THA kịch phát:3.1 Nguyên nhân:- Do bị kích thích ởi một hoặc nhiều yếu tố vận mạch- THA thẻ ấc tính thường gặp ở những bệnh nhân đã bị THA- Nguyên nhân phổ biến hay ặp là các bệnh mạch máu thận và một số bệnh nhumô thận- Do sự giãn mạch đột ngột dẫn đến rối loạn dòng chảy máu não, tăng tưới quámức não dưới áp lực cao, với sự rò rỉ vào trong tổ chức quanh mạch dẫn đến phùnão và hội chứng lâm sàng của bệnh não do THA- Tuổi cao(>50) kèm theo vữa xơ động mạch- Nữ giới có hội chứng tiền mãn kinh- Xơ vữa động mạch thận- Rối loạn quá trình điều hoà HA- Lao động gắng sức, stress- Dừng hoặc cắt thuốc chống THA đột ngột- Kèm theo các bệnh khác( K phế quản, u trong ổ bụng, u xơ tử cun ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo dục đào tạo Cao đẳng-Đại học Giáo trình Giáo án Y học Tăng huyết ápTài liệu liên quan:
-
9 trang 243 1 0
-
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP dạy thêm học thêm ngoài nhà trường
3 trang 202 1 0 -
Giới thiệu môn học Ngôn ngữ lập trình C++
5 trang 198 0 0 -
CHẨN ĐOÁN XQUANG GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
11 trang 197 0 0 -
MẪU ĐƠN XIN XÉT TUYỂN VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
2 trang 196 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 196 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 186 0 0 -
tài liệu môn Kinh tế vĩ mô_chương 1
10 trang 185 0 0 -
20 trang 185 0 0
-
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
33 trang 184 0 0