Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'tạo tham số cho biến và một số tùy biến', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tạo tham số cho biến và một số tùy biến
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
public static void Main()
{
Image theImage = new Image();
// do không có GUI để thực hiện chúng ta sẽ chọn lần
// lượt các hành động và thực hiện
ImageProcessor theProc = new ImageProcessor(theImage);
theProc.AddToEffects(theProc.BlurEffect);
theProc.AddToEffects(theProc.FilterEffect);
theProc.AddToEffects(theProc.RotateEffect);
theProc.AddToEffects(theProc.SharpenEffect);
theProc.ProcessImage();
}
}
}
-----------------------------------------------------------------------------
Kết quả:
An image created
Blurring image
Filtering image
Rotate image
Sharpening image
-----------------------------------------------------------------------------
Trong ví dụ trên, đối tượng ImageProcessor được tạo ra và những hiệu ứng được thêm vào.
Nếu người dùng chọn làm mờ trước khi lọc ảnh, thì đơn giản là được đưa vào mảng ủy quyền
theo thứ tự tương ứng. Tương tự như vậy, bất cứ hành động lựa chọn nào của người dùng
mong muốn, ta đưa thêm nhiều ủy quyền vào trong tập hợp.
Chúng ta có thể tưởng tượng việc hiển thị thứ tự hành động này trong một danh sách listbox
và cho phép người sử dụng sắp xếp lại phương thức, di chuyển chúng lên xuống trong danh
sách. Khi các hành động này được sắp xếp lại thì chúng ta chỉ cần thay đổi thứ tự trong tập
hợp. Ngoài ra ta cũng có thể đưa các hoạt động này vào trong cơ sở dữ liệu rồi sau đó đọc
chúng lúc thực hiện.
Ủ y quyền dễ dàng cung cấp động cho ta các phương thức được gọi theo một thứ tự xác định
Multicasting
Cơ chế multicasting cho phép gọi hai phương thức thực thi thông qua một ủy quyền đơn.
Điều này trở nên quan trọng khi xử lý các sự kiện, sẽ được thảo luận trong phần cuối của
chương.
321
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
Mục đích chính là có một ủy quyền có thể gọi thực hiện nhiều hơn một phương thức. Điều
này hoàn toàn khác với việc có một tập hợp các ủy quyền, vì mỗi trong số chúng chỉ gọi được
duy nhất một phương thức. Trong ví dụ trước, tập hợp được sử dụng để lưu giữ các ủy quyền
khác nhau. Tập hợp này cũng có thể thêm một ủy quyền nhiều hơn một lần, và sử dụng tập
hợp để sắp xếp lại các ủy quyền và điều khiển thứ tự hành động được gọi.
Với Multicasting chúng ta có thể tạo một ủy quyền đơn và cho phép gọi nhiều phương thức
được đóng. Ví dụ, khi một nút lệnh được nhấn chúng ta có thể muốn thực hiện nhiều hơn một
hàh động. Để làm được điều này chúng ta có thể đưa cho button một tập hợp các ủy quyền,
nhưng để sáng rõ hơn và dễ dàng hơn là tạo một ủy quyền Multicast.
Bất cứ ủy quyền nào trả về giá trị void là ủy quyền multicast, mặc dù vậy ta có thể đối xử với
nó như là ủy quyền bình thường cũng không sao. Hai ủy quyền Multicast có thể được kết hợp
với nhau bằng phép toán cộng (+). Kết quả là một ủy quyền Multicast mới và gọi đến tất cả
các phương thức thực thi nguyên thủy của cả hai bên. Ví dụ, giả sử Writer và Logger là ủy
quyền trả về giá trị void, dòng lệnh theo sau sẽ kết hợp chúng lại với nhau và tạo ra một ủy
quyền Multicast mới:
myMulticastDelegate = Writer + Logger;
Chúng ta cũng có thể thêm những ủy quyền vào trong ủy quyền Multicast bằng toán tử cộng
bằng (+=). Phép toán này sẽ thêm ủy quyền ở phía bên phải của toán tử vào ủy quyền
Multicast ở bên trái. Ví dụ minh họa như sau, giả sử có Transmitter và myMulticastDelegate
là những ủy quyền, lệnh tiếp theo sau đây sẽ thực hiện việc thêm ủy quyền Transmitter vào
trong myMulticastDelegate:
myMulticastDelegate += Transmitter;
Để hiểu rõ ủy quyền Multicast được tạo ra và sử dụng, chúng ta sẽ từng bước tìm hiểu thông
qua ví dụ 11.3 bên dưới, trong ví dụ minh họa này chúng ta sẽ tạo ra một lớp có tên gọi là
MyClassWithDelegate lớp này định nghĩa một delegate, delegate này lấy một tham số là
chuỗi và không có giá trị trả về:
void delegate void StringDelegate( string s);
Sau đó chúng ta định một lớp gọi là MyImplementingClass lớp này có ba phương thức, tất cả
các phương thức này đều trả về giá trị void và nhận một chuỗi làm tham số: WriteString,
LogString, và Transmitting. Phương thức đầu tiên viết một chuỗi xuất ra màn hình tiêu
chuẩn, chuỗi thứ hai mô phỏng viết vào một log file, và phương thức thứ ba mô phỏng việc
chuyển một chuỗi qua Internet. Chúng ta tạo thể hiện delegate để gọi những phương thức
tương ứng:
Writer(“String passed to Writer\n”);
Logger(“String passed to Logger\n”);
Transmitter(“String passed to Transmitter\n”);
Để xem cách kết hợp các delegate, chúng ta tạo một thể hiện delegate khác:
MyClassWithDelegate.StringDelegate myMulticastDelegate;
322
Cơ Chế Ủy Quyền - Sự Kiện
Ngôn Ngữ Lập Trình C#
và gán cho delegate này kết quả của phép cộng hai delegate cho trước:
myMulticastDelegate = Writer + Logger;
Tiếp theo chúng ta thêm vào delegate này một delegate nữa bằng cách sử dụng toán tử (+=):
myMulticastDelegate += Transmitter;
Cuối cùng, chúng ta thực hiện việc xóa deleagate bằng sử dụng toán tử (-=):
DelegateCollector -= Logger;
Sau đây là toàn bộ ví dụ minh họa.
Ví dụ 11.3: Kết hợp các delegate.
-----------------------------------------------------------------------------
namespace Programming_CSharp
{
using System;
public class MyClassWithDelegate
{
// khai báo delegate
public delegate void StringDelegate(string s);
}
public class MyImplementingClass
{
public static void WriteString( string s)
{
Console.WriteLine(“Writing string {0}”, s);
}
public static void LogString ...