Tạp chí khoa học: Điều chế và kiểm tra chất lượng kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ 131I-rituximab dùng trong điều trị U Lympho ác tính không Hodgkin
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 477.82 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kháng thể đơn dòng rituximab được đánh dấu với đồng vị phóng xạ 131I dùng trong điều trị bệnh u lympho ác tính không Hodgkin theo phương pháp hướng đích. Phức hợp 131I-rituximab được điều chế bằng phương pháp chloramin T và iodogen.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tạp chí khoa học: Điều chế và kiểm tra chất lượng kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ 131I-rituximab dùng trong điều trị U Lympho ác tính không HodgkinTạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29, Số 3 (2013) 51-58i u ch và ki m tra ch t lư ng kháng th ơn dòng g n ng v phóng x 131I-rituximab dùng trong i u tr U Lympho ác tính không HodgkinNguy n Th Thu1,*, Mai Tr ng Khoa2, Tr n ình Hà2, Võ Th C m Hoa1, Dương Văn ông1, Bùi Văn Cư ng1, Nguy n Th Khánh Giang11Vi n Nghiên c u h t nhân, à L t, Vi t Nam 2 B nh Vi n B ch Mai, Hà N i, Vi t NamNh n ngày 27 tháng 2 năm 2013Ch nh s a ngày 06 tháng 5 năm 2013; ch p nh n ăng ngày 27 tháng 9 năm 2013Tóm t t: Kháng th ơn dòng rituximab ư c ánh d u v i ng v phóng x 131I dùng trong i u tr b nh u lympho ác tính không Hodgkin theo phương pháp hư ng ích. Ph c h p 131I-rituximab ư c i u ch b ng phương pháp chloramin T và iodogen. Ph c mi n d ch phóng x ư c ki m tra ch t lư ng b ng các phương pháp hóa lý như s c ký l ng cao áp, s c ký l p m ng, s c ký gi y, o ph gamma. Các ánh giá sinh h c c a thu c phóng x ư c th nghi m như vô khu n, n i c t vi khu n, n nh invitro, phân b trên chu t nh t. Hi u su t ánh d u kháng th v i ng v phóng x 131I t 95% b ng phương pháp chloramin T và t hơn 85% b ng phương pháp riêng c a h p ch t ánh d u thu ư c theo hai phương pháp là 0,246 iodogen t i pH 7,5. Ho t GBq/mg và 0,037 GBq/mg. Ph c mi n d ch phóng x ư c i u ch có tinh khi t hoá phóng x c a t hơn 98% và tinh khi t h t nhân phóng x t hơn 99%. Thu c phân b cao trong h tư i máu, trong các mô và ào th i nhanh theo con ư ng bài ti t qua th n. Dư c ch t phóng x 131 I-rituximab t các tiêu chu n ch t lư ng thu c phóng x có th s d ng i u tr lâm sàng. T khóa: i u tr mi n d ch phóng x , 131I-rituximab, Ki m tra ch t lư ng dư c ch t phóng x .1. Gi i thi u∗ Trong nh ng năm g n ây, kháng th ơn dòng ánh d u phóng x ã ư c nghiên c u i u ch và ng d ng trong ch n oán và i u tr lâm sàng [1]. Trong s ó, ch ph m 131I rituximab ch a kháng th ơn dòng kháng CD20 ánh d u ng v phóng x 131I là m t trong nh ng dư c ch t phóng x ư c s d ng_______∗Tác gi liên h . T: 84-0918223739. E-mail: ngthithu2006@yahoo.comcó hi u qu trong i u tr b nh u lympho ác tính không Hodgkin (Non Hodgkin’s Lymphoma, NHL) [1, 2]. Kháng th ơn dòng rituximab th c hi n ch c năng nh m ích lên kháng nguyên c hi u CD20 trên t bào ung thư lympho B. Bên c nh ch c năng tiêu di t t bào ung thư theo các cơ ch sinh h c, kháng th ơn dòng sau khi ánh d u phóng x 131I-rituximab tìm n và di t t bào ung thư theo cơ ch b c x ion hóa [3, 4]. V i th i gian bán rã 8 ngày, phát tia gamma v i năng lư ng 364 keV và tia 5152N.T. Thu và nnk. /Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29, Số 3 (2013) 51-58beta v i năng lư ng trung bình là 192 keV, 131I là ng v phóng x lý tư ng cho vi c ch p hình và i u tr b nh khi g n v i phân t kháng th [5]. Trong báo cáo này chúng tôi trình bày các phương pháp nghiên c u ki m tra ch t lư ng 131I-rituximab b ng các phương pháp lý, hóa, sinh h c như phương pháp s c ký l ng protein nhanh (FPLC), s c ký l p m ng (TLC), o ho t phóng x , o ph , th vô khu n, phân b sinh h c... [6, 7]. Cùng v i các thi t b chuyên d ng o ho t phóng x , thi t b phân tích và các thi t b ki m tra ch t lư ng thu c phóng x , dư c ch t phóng x 131I-rituximab dư c ánh giá toàn di n v ch t lư ng theo quy nh c a Dư c i n v thu c phóng x t các tiêu chu n ch t lư ng dùng i u tr trong y h c [8].ch a 80 µg iodogen, ph n ng x y ra trong vòng 10 phút t i pH 7,5 trong m phosphat. Ph c h p 131I-rituximab ư c tách ra kh i h n h p b ng phương pháp s c ký l c gel dùng c t sephadex G-25 [9]. Dung môi r a gi i là nư c mu i sinh lý 0,9% ho c m phosphate 0,2 M vô trùng. Hi u su t ánh d u kháng th ư c tính b ng cách l y ho t phóng x t i v trí nh 131I-rituximab chia cho ho t t ng s . Phương pháp s c ký l ng protein nhanh FPLC: t các m u rituximab, 131I - rituximab 131 và I vào h s c ký FPLC 6850A, Perkin Elmer, dùng c t s c ký Agilentb Zorbax GF250, dung môi m phosphate trong nư c mu i sinh lý (PBS) 0,1 mol/L, pH 7, th tích m u 4 µl, v n t c x i 0,6 ml/phút, detector UV o t i 280 nm. Phương pháp s c ký l p m ng: Kích thư c b n m ng TLC là 1 x 10 cm, h dung môi khai tri n là methanol và NaCl 0,9% t l 85:15. Ch m 5 µl m u lên băng TLC, t băng gi y vào bình ch a s n h n h p dung môi [10], th i gian s c ký là 15 phút. Khi dung môi di chuy n n centimet th 10, l y băng gi y ra. Ho t phóng x trên băng s c ký có th o trên các thi t b o phóng x ho c quét trên máy Bioscan. Có th ưa băng s c ký vào bu ng phóng x t ch p Cyclone, ch p 10 giây ho c c t băng s c ký thành t ng băng nh r ng 1 cm, o m ho t phóng x trên máy Caprat. Trên m i băng s c ký, phân t 131I t do di chuy n v tuy n trên dung môi (Rf=1). Ph c 131Irituximab n m t i i m g c (Rf=0). Tính t l ho t phóng x c a các vùng tương ng v i các h p ch t c a 131I . Ph n trăm tinh khi t hóa phóng x tính theo công t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tạp chí khoa học: Điều chế và kiểm tra chất lượng kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ 131I-rituximab dùng trong điều trị U Lympho ác tính không HodgkinTạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29, Số 3 (2013) 51-58i u ch và ki m tra ch t lư ng kháng th ơn dòng g n ng v phóng x 131I-rituximab dùng trong i u tr U Lympho ác tính không HodgkinNguy n Th Thu1,*, Mai Tr ng Khoa2, Tr n ình Hà2, Võ Th C m Hoa1, Dương Văn ông1, Bùi Văn Cư ng1, Nguy n Th Khánh Giang11Vi n Nghiên c u h t nhân, à L t, Vi t Nam 2 B nh Vi n B ch Mai, Hà N i, Vi t NamNh n ngày 27 tháng 2 năm 2013Ch nh s a ngày 06 tháng 5 năm 2013; ch p nh n ăng ngày 27 tháng 9 năm 2013Tóm t t: Kháng th ơn dòng rituximab ư c ánh d u v i ng v phóng x 131I dùng trong i u tr b nh u lympho ác tính không Hodgkin theo phương pháp hư ng ích. Ph c h p 131I-rituximab ư c i u ch b ng phương pháp chloramin T và iodogen. Ph c mi n d ch phóng x ư c ki m tra ch t lư ng b ng các phương pháp hóa lý như s c ký l ng cao áp, s c ký l p m ng, s c ký gi y, o ph gamma. Các ánh giá sinh h c c a thu c phóng x ư c th nghi m như vô khu n, n i c t vi khu n, n nh invitro, phân b trên chu t nh t. Hi u su t ánh d u kháng th v i ng v phóng x 131I t 95% b ng phương pháp chloramin T và t hơn 85% b ng phương pháp riêng c a h p ch t ánh d u thu ư c theo hai phương pháp là 0,246 iodogen t i pH 7,5. Ho t GBq/mg và 0,037 GBq/mg. Ph c mi n d ch phóng x ư c i u ch có tinh khi t hoá phóng x c a t hơn 98% và tinh khi t h t nhân phóng x t hơn 99%. Thu c phân b cao trong h tư i máu, trong các mô và ào th i nhanh theo con ư ng bài ti t qua th n. Dư c ch t phóng x 131 I-rituximab t các tiêu chu n ch t lư ng thu c phóng x có th s d ng i u tr lâm sàng. T khóa: i u tr mi n d ch phóng x , 131I-rituximab, Ki m tra ch t lư ng dư c ch t phóng x .1. Gi i thi u∗ Trong nh ng năm g n ây, kháng th ơn dòng ánh d u phóng x ã ư c nghiên c u i u ch và ng d ng trong ch n oán và i u tr lâm sàng [1]. Trong s ó, ch ph m 131I rituximab ch a kháng th ơn dòng kháng CD20 ánh d u ng v phóng x 131I là m t trong nh ng dư c ch t phóng x ư c s d ng_______∗Tác gi liên h . T: 84-0918223739. E-mail: ngthithu2006@yahoo.comcó hi u qu trong i u tr b nh u lympho ác tính không Hodgkin (Non Hodgkin’s Lymphoma, NHL) [1, 2]. Kháng th ơn dòng rituximab th c hi n ch c năng nh m ích lên kháng nguyên c hi u CD20 trên t bào ung thư lympho B. Bên c nh ch c năng tiêu di t t bào ung thư theo các cơ ch sinh h c, kháng th ơn dòng sau khi ánh d u phóng x 131I-rituximab tìm n và di t t bào ung thư theo cơ ch b c x ion hóa [3, 4]. V i th i gian bán rã 8 ngày, phát tia gamma v i năng lư ng 364 keV và tia 5152N.T. Thu và nnk. /Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29, Số 3 (2013) 51-58beta v i năng lư ng trung bình là 192 keV, 131I là ng v phóng x lý tư ng cho vi c ch p hình và i u tr b nh khi g n v i phân t kháng th [5]. Trong báo cáo này chúng tôi trình bày các phương pháp nghiên c u ki m tra ch t lư ng 131I-rituximab b ng các phương pháp lý, hóa, sinh h c như phương pháp s c ký l ng protein nhanh (FPLC), s c ký l p m ng (TLC), o ho t phóng x , o ph , th vô khu n, phân b sinh h c... [6, 7]. Cùng v i các thi t b chuyên d ng o ho t phóng x , thi t b phân tích và các thi t b ki m tra ch t lư ng thu c phóng x , dư c ch t phóng x 131I-rituximab dư c ánh giá toàn di n v ch t lư ng theo quy nh c a Dư c i n v thu c phóng x t các tiêu chu n ch t lư ng dùng i u tr trong y h c [8].ch a 80 µg iodogen, ph n ng x y ra trong vòng 10 phút t i pH 7,5 trong m phosphat. Ph c h p 131I-rituximab ư c tách ra kh i h n h p b ng phương pháp s c ký l c gel dùng c t sephadex G-25 [9]. Dung môi r a gi i là nư c mu i sinh lý 0,9% ho c m phosphate 0,2 M vô trùng. Hi u su t ánh d u kháng th ư c tính b ng cách l y ho t phóng x t i v trí nh 131I-rituximab chia cho ho t t ng s . Phương pháp s c ký l ng protein nhanh FPLC: t các m u rituximab, 131I - rituximab 131 và I vào h s c ký FPLC 6850A, Perkin Elmer, dùng c t s c ký Agilentb Zorbax GF250, dung môi m phosphate trong nư c mu i sinh lý (PBS) 0,1 mol/L, pH 7, th tích m u 4 µl, v n t c x i 0,6 ml/phút, detector UV o t i 280 nm. Phương pháp s c ký l p m ng: Kích thư c b n m ng TLC là 1 x 10 cm, h dung môi khai tri n là methanol và NaCl 0,9% t l 85:15. Ch m 5 µl m u lên băng TLC, t băng gi y vào bình ch a s n h n h p dung môi [10], th i gian s c ký là 15 phút. Khi dung môi di chuy n n centimet th 10, l y băng gi y ra. Ho t phóng x trên băng s c ký có th o trên các thi t b o phóng x ho c quét trên máy Bioscan. Có th ưa băng s c ký vào bu ng phóng x t ch p Cyclone, ch p 10 giây ho c c t băng s c ký thành t ng băng nh r ng 1 cm, o m ho t phóng x trên máy Caprat. Trên m i băng s c ký, phân t 131I t do di chuy n v tuy n trên dung môi (Rf=1). Ph c 131Irituximab n m t i i m g c (Rf=0). Tính t l ho t phóng x c a các vùng tương ng v i các h p ch t c a 131I . Ph n trăm tinh khi t hóa phóng x tính theo công t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Báo cáo khoa học công nghệ Đề tài nghiên cứu khoa học tự nhiên Đề tài nghiên cứu khoa học Phương pháp nghiên cứu khoa học Nghiên cứu khoa học Báo cáo nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1553 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 341 0 0
-
33 trang 333 0 0
-
80 trang 277 0 0
-
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 275 0 0 -
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 272 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 269 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
29 trang 229 0 0