Danh mục

Tạp chí khoa học: Thành phần loài Ve giáp (Acari: Oribatida) ở Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 180.95 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tiến hành trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011, tại VQG Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình. Mẫu được thu từ những sinh cảnh rừng tự nhiên, rừng nhân tác, đất canh tác, trảng cỏ cây bụi và đất bồi tụ ven sông suối theo sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vào hai mùa trong năm là mùa khô và mùa mưa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tạp chí khoa học: Thành phần loài Ve giáp (Acari: Oribatida) ở Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng, tỉnh Quảng BìnhTạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 125-134Thành ph n loài Ve giáp (Acari: Oribatida) Vư n Qu c gia Phong Nha - K Bàng, t nh Qu ng BìnhNguy n H i Ti n1,*, Vũ Quang M nh21Trư ng i h c Qu ng Bình, 312 Lý Thư ng Ki t, ng H i, Qu ng Bình 2 Trư ng i h c Sư ph m Hà N i, 136 Xuân Th y, Hà N i, Vi t NamNh n ngày 12 tháng 12 năm 2011Tóm t t. Nghiên c u ti n hành trong giai o n t năm 2008 n năm 2011, t i VQG Phong Nha K Bàng, t nh Qu ng Bình. M u ư c thu t nh ng sinh c nh r ng t nhiên, r ng nhân tác, t canh tác, tr ng c cây b i và t b i t ven sông su i theo s thay i c a các nhân t sinh thái vào ng v t Oribatida c a VQG Phong Nha - K hai mùa trong năm là mùa khô và mùa mưa. Khu h Bàng, t nh Qu ng Bình ã l n u tiên ư c xác nh, ghi nh n 106 loài và 01 phân loài thu c 73 gi ng 40 h bao g m c 25 b c phân lo i m i nh lo i n gi ng. K t qu nghiên c u ã phát hi n 78 loài m i cho khu h Ve giáp Vi t Nam. Keywords: H sinh thái (HST), a d ng sinh h c ( DSH), vư n qu c gia (VQG), Oribatida.1. Mu∗S hình thành và thay i c a qu n xã ng v t t c bi t là nhóm chân kh p bé: Ve giáp (Microarthropoda: Acari: Oribatida) và b nh y (Insecta: Apterygota: Collembola), v a d ng nhóm phân lo i, m t và c i m phân b , có liên quan rõ r t n các bi n i t nhiên và nhân tác c a môi trư ng s ng. Do v y, phân tích c u trúc qu n xã ng v t t: ve giáp v a d ng thành ph n loài, m t và c i m phân b có ý nghĩa quan tr ng, góp ph n qu n lý b n v ng và ch th nh ng bi n i c a khí h u môi trư ng [1]. Vi t Nam n m v trí a lý trung gian và chuy n ti p c a nhi u trung tâm phát sinh vàphát tán, di cư c a nhi u nhóm ng v t trong ó có h ng v t ve giáp. Vì th các k t qu nghiên c u v khu h và a ng v t ve giáp có ý nghĩa góp ph n ánh giá c i m khu h , ngu n g c phát sinh và quan h ti n hoá c a khu h ng v t Vi t Nam nói riêng và c a vùng nói chung. Cho n nay khu h ng v t Ve giáp Vi t Nam ã có nhi u nghiên c u nhưng chưa y và chưa ng b các vùng lãnh th . Nhìn chung, các nghiên c u v Ve giáp lãnh th phía b c ư c ti n hành nhi u hơn [2]. Vư n qu c gia Phong Nha - K Bàng v i quy mô và di n tích r ng nguyên sinh vô cùng l n, s a d ng sinh h c c a VQG Phong Nha – K Bàng ư c quy t nh b i s a d ng v sinh c nh: Núi á vôi, núi t, sinh c nh trong các thung lũng, sinh c nh hang ng… ã có 125_______∗Tác gi liên h . T: 84-986272272.. E-mail: htienbs@yahoo.com126N.H. Tiến, V.Q. Mạnh / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28 (2012) 125-134nh ng nghiên c u tương i ng u v khu h ng, th c v t c a vư n như: Cá, lư ng cư, bò sát, chim, thú... nhưng riêng v khu h ng v t chân kh p bé chưa ư c quan tâm nghiên c u. Bài báo này gi i thi u k t qu nghiên c u v thành ph n loài và s ang d ng v phân lo i h c ve giáp (Oribatida) VQG Phong Nha K Bàng, t nh Qu ng Bình, k t qu nghiên c u góp ph n b sung y d n li u cho khu h Ve giáp Vi t Nam.11-20cm. các sinh c nh r ng, khi c n ã thu thêm th m lá r ng ph m t t (20x20)cm2 và t ng rêu bám trên á và thân cây (0-100cm). Danh sách các loài Oribatida ư c s p x p theo h th ng cây ch ng lo i phát sinh d a theo h th ng phân lo i c a J. Balogh và P.Balogh, 1963, 1992, 2002 [3], [4], [5]. Các loài trong m t gi ng ư c s p x p theo v n a, b, c. nh lo i tên loài theo tài li u phân lo i, các khóa nh lo i c a các tác gi : Vũ Quang M nh, 2007 [6]; E. Baker et al, 1952 [7]; R A.Norton, 1990 [8]; Willmann, 1931 [9]; Grandjean, 1954 [10]... 2.2. Thu tách m u Oribatida và phân tích s li u phòng thí nghi m Thu tách Oribatida theo phương pháp ph u l c “Berlese-Tullgren”, i u ki n nhi t phòng thí nghi m 27-300C, trong th i gian 7 ngày êm liên t c. nh lo i Oribatida theo P. & J. Balogh (1992, 2002), Vũ Quang M nh (2007) và các tài li u liên quan.2. M u v t và phương pháp nghiên c u 2.1. a a i m, th i gian và thu m u t th cNghiên c u ti n hành trong các năm 20082011, t i VQG Phong Nha - K Bàng, t nh Qu ng Bình. M u t ư c thu t 5 lo i sinh c nh chính g m: (a) r ng t nhiên, (b) r ng nhân tác, (c) t canh tác, tr ng c cây b i (d) và cây g , cây b i trên t b i t ven sông su i (e); và thu trong 2 mùa trong năm là: (A) mùa khô, và (B) mùa mưa. S d ng phương pháp nghiên ng v t t chu n qu c t trong nghiên c u khu h và sinh thái ng v t t th c a và trong phòng thí nghi m theo Krivolutsky, 1975. M u ư c thu nh h p c t kim lo i hình kh i h p ch nh t c (5x5x10)cm3, v i di n tích m t t 25 cm2, thu 3-5 l n l p l i; theo hai t ng sâu th ng ng trong t: (-1) T ng b m t 0-10cm; (-2) T ng3. K t qu và th o lu n 3.1. Danh sách thành ph n loài Oribatida VQG Phong Nha - K Bàng, t nh Qu ng Bình Danh sách các loài Oribatida thu th p VQG Phong Nha - K Bàng ư c trình bày dư i ây:I. H Hypochthoniidae Berlese, 1910 I.1. Gi ng Eohypochthonius Jacot, 1938 * 1. Eohypochthonius gracilis (Jacot, 1936) * I.2. Gi ng Malacoangelia Berlese, 1913 * 2. Mal ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: