Danh mục

Tế bào học tuyến nước bọt

Số trang: 26      Loại file: docx      Dung lượng: 8.60 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (26 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Tế bào học tuyến nước bọt" trình bày các nội dung chính như: Chỉ định, chống chỉ định; các chẩn đoán FNA của tuyến nước bọt;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tế bào học tuyến nước bọt1 0TẾ BÀO HỌC TUYẾN NƯỚC BỌT1. Chỉ định, chống chỉ định- Hầu hết các khối tại tuyến nước bọt có chỉ định chọc tế bào.- Không có chỉ định sinh thiết vì nguy cơ chảy máu.- Chống chỉ định: có rối loạn đông máu, viêm cấp.- Khó khăn:+ Dễ chảy máu+ Có quá nhiều u (35 loại u biểu mô)+ Nhiều u có đặc điểm mô học tương tự.+ Các u ác tính thường có độ thấp.+ Nhiều khối u lành có thành phần ác tính dựa vào xâm nhập.+ Xung quanh có nhiều hạch. Dễ gây nhầm lẫn.- Thuận lợi:+ U tuyến đa hình và Wathin tumor chiếm 80%, có đặc điểm phân biệt khá rõ.+ Cả u lành và u ác tính độ thấp đều có chỉ định cắt bỏ.2. Các chẩn đoán FNA của tuyến nước bọt 2.1. Tế bào tuyến nước bọt bình thường- Đám tế bào tròn, đứng thành nang hoặc rời rạc, chế nhày hoặc thanh dịch:+ Đứng thành đám dạng chùm nho, liên kết.+ Tế bào tiết thanh dịch: hình tháp, lớn, bào tương ưa toan, có hạt, bọt, nhânnằm lệch tại đáy, tròn hoặc oval, nhỏ, không có hạt nhân.+ Tế bào chế nhày hình trụ, bào tương nhạt, nhân nhỏ.- Đám đặc tế bào hoặc tế bào tuyến ống: có nhiều dạng hình thái tùy theo vịtrí ống: Vuông , trụ, có lông chuyển hoặc vảy.- Xen kẽ mỡ.- Ít tế bào cơ biểu mô.2- Có thể nhìn thấy lympho bào trưởng thành từ mô lympho xung quanhhoặc trong tuyến nước bọt.Phân biệt: Nhân trần của tế bào nang và lympho bào. Hình 13 Hình 2 Hình 3 2.2. Bệnh không u 2.2.1. Viêm tuyến nước bọt cấp và mạn tính Viêm tuyến nước bọt cấp: Thường ít xét nghiệm vì có thể chẩn đoán lâmsàng.- Có bạch cầu đa nhân trung tính, mảnh hoại tử.- Có thể có mảnh nát của sỏi.- Tế bào ống tuyến ít.4 Hình 4 Viêm tuyến nước bọt mạn tính.- Thường ít tế bào nang tuyến- Các đám nhỏ hoặc các ống tế bào dạng đáy có ranh giới rõ.- Mảnh tế bào vụn nát, lympho trưởng thành và xơ.5- Có thể có mảnh sỏi.- Có thể có tế bào biểu mô dị sản vảy, mô bào, nền nhày.Chẩn đoán phân biệt:- Tuyến nước bọt thường: thường cân đối giữa tế bào nang và ống tuyến.- Viêm tuyến nước bọt lympho biểu mô: đảo lympho biểu mô và tâm mầm.- Wathin tumour: có đám đặc tế bào ái toan.- U dạng đáy: số đám tế bào xếp dạng đáy thường nhiều hơn.- Carcinoma dạng biểu bì nhày: Có tế bào trung gian giống tế bào dạng đáy,nhưng có tế bào vảy trưởng thành và tế bào chế nhày.- Carcinoma tế bào vảy: Tế bào không điển hình, nhân chia, hoại tử tế bào. 2.2.2. Các tổn thương viêm khác Viêm hạt mạn tính tuyến nước bọt- Nhiều mảnh vụn tế bào- Viêm chủ yếu mô bào và tế bào khổng lồ: bào tương nhạt hoặc ưa toan,nhân nổ, hạt nhân không rõ. Bệnh xơ tuyến nước bọt- Thường tuyến mang tai, hai bên.- Thường liên quan đến bệnh nội tiết, thuốc.- Tế bào nang lớn hơn bình thường, không có tế bào viêm.6 Hình 5 Viêm tuyến nước bọt lympho biểu mô:- Thường gặp ở nữ, tuyến dưới dàm hai bên.- Giàu tế bào- Hỗn hợp lympho bào và tương bào, đại thực bào chứa mảnh vụn- Hình ảnh tâm mầm- Đảo tế bào lympho lẫn biểu mô: đám tế bào biểu mô đặc, xếp chống chéonhau, tế bào dạng ống tuyến, có xâm nhập lymoho bào.Chẩn đoán phân biệt:Viêm mạn tính: Ít tế bào biểu mô, lympho, tâm mầm, không có đảo lymopho –biểu mô.- Nang lymoho – biểu mô hoặc tổn thương nang lymoho biểu mô liên quanđến suy giảm miễn dịch:- Warthin tumour: Có oncocytic.7- MALT: Tế bào B dạng đơn dòng xuất hiện nên được cân nhắc để làmdòng chảy tế bào. Hình 6 2.3. Nang không u 2.3.1. Nang lợp bởi tế bào vảy- Có nang bẩm sinh (nang biểu bì và nang khe mang) và nang lympho biểumô đơn độc.- Thường đơn độc, tại tuyến mang tai.- Nhiều tế bào, mô bào, mảnh sừng hoặc tế bào vảy không nhân.- Đám nhỏ tế bào vảy lẫn lympho bào.- Có thể có tâm mầm hoặc đại thực bào ăn mảnh vụn.- Không có đảo lympho biểu mô.Chẩn đoán phân biệt8- Các u tuyến nước bọt nang hóa. Hình 7 2.3.2. Nang chứa nhày- Tế bào rải rác.- Nhiều chất nhày ngoài tế bào.- Mô bào.- Ít tế bào viêm.- Có thể có tinh thể amyloid.Chẩn đoán phân biệt:- U nhày (Mucocele)- Viêm tuyến nước bọt mạn tính có dị sản nang: Tế bào trụ có lông mao.9- Carcinoma biểu bì nhày: Mật độ tế bào nhiều hơn, tế bào không điển hình, có đám tế bào trung gian hoặc dạng biểu bì. - Hình 8 2.4. U lành 2.4.1. U tuyến đa hình- Là u phổ biến nhất của tuyến nước bọt cả ở người lớn và trẻ con.- Khám: u chắc, thành khối.- Đặc điểm tế bào:10+ Tế bào biểu mô: đứng thành đám đặc, dạng tổ ong.+ Tế Bảo cơ biểu mô: Nhiều hình thái: hình thoi, dạng biểu mô, tế bào sang vàdạng tương bào. Thường đứng đơn lẻ trong chất nền hoặc thành đám lỏng lẻo+ Mô đệm xơ nhày dạng sụn: hơi nhày, khó phân biệt với chất nhày.+ Tinh thể tyrosine.- Bẫy liên quan với u tuyến đa hình:+ Ít hoặc không có chất nền: cần chẩn đoán phân biệt u tuyến tế bào đáy,carcinoma tuyến có giàu tế bào biểu mô và u cơ biểu mô.+ Chất nền giống dạng tuyến nang: Phân biệt carcinoma dạng tuyến nang(thường ít xảy ra).+ Tế bào không điển hình: thường có ít. Nếu có tế bào không điển hình trongđám hoại tử có thể cân nhắc chẩn đoán phân biệt carcinoma từ u đa hình.+ Dị sản nhày hoặc dị sản vảy: Nếu có nhiều cần cân nhắc đến carcinoma biểubì nhày.11 Hình 9 Hình 10 Hình 1112 Hình 12 Hình 1313 Hình 14 2.4.2. U cơ biểu mô:- Là u hiếm gặp- Đặc điểm tế bào:+ Tế bào đứng lỏng lẻo. ...

Tài liệu được xem nhiều: