Danh mục

TERNEURINE H-5000

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 176.91 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BRISTOL-MYERS SQUIBB bột pha tiêm bắp : hộp 4 lọ bột đông khô + 4 ống dung môi 5 ml.THÀNH PHẦNcho 1 lọThiamine 50 mgPyridoxine250 mgHydroxocobalamine 5 mgỐng dung môi : Sodium acétate : 60 mg ; alcool benzylique : 50 mg ; nước cất pha tiêm : lượng vừa đủ 5 mlDƯỢC LỰC Phối hợp vitamine B12, là một yếu tố tạo máu, với vitamine B1, B6, được sử dụng với mục đích giảm đau.CHỈ ĐỊNH Được đề nghị trong : - một vài chứng đau rễ thần kinh : đau dây thần kinh hông, đau thần kinh cổ-cánh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TERNEURINE H-5000 TERNEURINE H-5000BRISTOL-MYERS SQUIBBbột pha tiêm bắp : hộp 4 lọ bột đông khô + 4 ống dung môi 5 ml.THÀNH PHẦN cho 1 lọ Thiamine 50 mg Pyridoxine 250 mg Hydroxocobalamine 5 mg Ống dung môi : Sodium acétate : 60 mg ; alcool benzylique : 50 mg ; nước cất pha tiêm : lượng vừa đủ 5 ml DƯỢC LỰC Phối hợp vitamine B12, là một yếu tố tạo máu, với vitamine B1, B6, được sửdụng với mục đích giảm đau. CHỈ ĐỊNH Được đề nghị trong : - một vài chứng đau rễ thần kinh : đau dây thần kinh hông, đau thần kinhcổ-cánh tay, các chứng đau do thần kinh. - viêm đa dây thần kinh ở người nghiện rượu kinh niên. - một số bệnh viêm thần kinh thị giác sau nhãn cầu do ngộ độc hoặc dothuốc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các chất cùng họ). - Không dung nạp vitamine B1. - Bướu ác tính : do vitamine B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng củamô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ sinh sản của tế bào. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Một vài trường hợp có phản ứng miễn dịch, đôi khi trầm trọng, thậm chí cóthể gây tử vong, đã được ghi nhận sau khi tiêm chế phẩm có chứa cobalamine ; dođó nên tránh dùng thuốc này ở những bệnh nhân có cơ địa dị ứng (suyễn, chàm). THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chỉ được dùng đường tiêm bắp thịt. Không được dùng thuốc khi đã có hiện tượng không dung nạp một trongcác thành phần của thuốc qua các đường dùng thuốc khác. Nếu có dấu hiệu không dung nạp thiamine (xem mục Tác dụng ngoại ý),phải ngưng thuốc ngay và không được dùng trở lại sau đó bằng đường tiêm. TƯƠNG TÁC THUỐC Không dùng chung với lévodopa (vitamine B6 làm giảm tác động củalévodopa do kích thích dopadécarboxylase ngoại biên) TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Phản ứng phản vệ : ngứa, nổi mày đay, phát ban, sốc (xem mục Chú ý đềphòng và Thận trọng lúc dùng). - Có thể bị mụn trứng cá. - Nước tiểu có màu đỏ. - Trường hợp không dung nạp thiamine : nôn, cứng cơ, các biểu hiện ở dakiểu bị ngứa, hạ huyết áp (chủ yếu khi dùng đường tiêm tĩnh mạch). - Nếu hạn hữu có bị sốc, trị liệu bao gồm : adrénaline, corticoide dạng tiêm,acide epsilon aminocaproique. Tiêm thuốc không đau do có alcool benzylique trong thành phần dung môi. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG- Không được tiêm thuốc qua đường tiêm mạch.- Chỉ dùng đường tiêm bắp và tiêm bắp sâu.Hội chứng đau nhức : 1 ống/ngày hoặc mỗi 2 ngày.Nghiện rượu kinh niên : 2 ống/ngày.

Tài liệu được xem nhiều: