Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 97.98 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại khu công nghiệp việt nam-singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của thủ tướng chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh Thông tin Lĩnh vực thống kê: Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore Cơ quan phối hợp (nếu có): - Các sở, ngành địa phương; - Các bộ, ngành trung ương Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Đối tượng thực hiện: Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận Các bước Tên bước Mô tả bước Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam- 1. Bước 1 Singapore - số 08 Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam-Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, có yêu cầu điều chỉnh bổ sung hồ sơ, 2. Bước 2 Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho nơi gửi hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. * Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ chuyển từ nhân viên bưu Tên bước Mô tả bước điện được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp và nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư cũ cho Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. Trường hợp không đủ 3. Bước 3 điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. * Khi đến nhận kết quả , người nhận xuất trình biên nhận (trường hợp mất biên nhận hoặc hồ sơ gừi qua bưu điện, người nhận phải xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp) Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư. 2. Dự thảo điều lệ Công ty. Thành phần hồ sơ 3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của nhà đầu tư. 4. Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân nếu nhà đầu tư là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ của nhà đầu tư nếu nhà đầu tư là tổ chức. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức 5. nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ 6. chiếu của người đại diện theo uỷ quyền của nhà đầu tư là tổ chức. 7. Báo cáo năng lực tài chính (do các nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm) 8. Thoả thuận nguyên tắc về địa điểm đầu tư. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án (đối với lĩnh vực đầu 9. tư có điều kiện). Thành phần hồ sơ 10. Giải trình kinh tế kỹ thuật. (đối với dự án trên 300 tỷ VNĐ) 11. Danh sách thành viên công ty hợp danh. Hợp đồng Liên doanh (trường hợp thành lập tổ chức kinh tế liên doanh 12. với nhà đầu tư nước ngoài). Số bộ hồ sơ: 10 bộ (trong đó có ít nhất 01 bộ gốc) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận Quyết định số 1088/2006/QĐ- 1. đầu tư. BK... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập công ty hợp danh Thông tin Lĩnh vực thống kê: Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore Cơ quan phối hợp (nếu có): - Các sở, ngành địa phương; - Các bộ, ngành trung ương Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Đối tượng thực hiện: Tất cả TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận Các bước Tên bước Mô tả bước Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam- 1. Bước 1 Singapore - số 08 Đại lộ Hữu Nghị, KCN Việt Nam-Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, có yêu cầu điều chỉnh bổ sung hồ sơ, 2. Bước 2 Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho nơi gửi hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. * Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ chuyển từ nhân viên bưu Tên bước Mô tả bước điện được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp và nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư cũ cho Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. Trường hợp không đủ 3. Bước 3 điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. * Khi đến nhận kết quả , người nhận xuất trình biên nhận (trường hợp mất biên nhận hoặc hồ sơ gừi qua bưu điện, người nhận phải xuất trình giấy giới thiệu của doanh nghiệp) Hồ sơ Thành phần hồ sơ 1. Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư. 2. Dự thảo điều lệ Công ty. Thành phần hồ sơ 3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của nhà đầu tư. 4. Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân nếu nhà đầu tư là cá nhân. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ của nhà đầu tư nếu nhà đầu tư là tổ chức. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức 5. nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ. Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ 6. chiếu của người đại diện theo uỷ quyền của nhà đầu tư là tổ chức. 7. Báo cáo năng lực tài chính (do các nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm) 8. Thoả thuận nguyên tắc về địa điểm đầu tư. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án (đối với lĩnh vực đầu 9. tư có điều kiện). Thành phần hồ sơ 10. Giải trình kinh tế kỹ thuật. (đối với dự án trên 300 tỷ VNĐ) 11. Danh sách thành viên công ty hợp danh. Hợp đồng Liên doanh (trường hợp thành lập tổ chức kinh tế liên doanh 12. với nhà đầu tư nước ngoài). Số bộ hồ sơ: 10 bộ (trong đó có ít nhất 01 bộ gốc) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận Quyết định số 1088/2006/QĐ- 1. đầu tư. BK... Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tỉnh bình dương hướng dẫn thủ tục hành chính bình dương thủ tục thẩm tra giấy chứng nhận đầu tưTài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 344 0 0 -
3 trang 243 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
7 trang 208 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 159 0 0 -
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 147 0 0 -
4 trang 146 0 0
-
7 trang 137 0 0
-
5 trang 121 0 0