Danh mục

THĂNG MA (Kỳ 1)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.65 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác:Vị thuốc Thăng ma còn gọi Châu Thăng ma (Bản Kinh), Châu ma (Biệt Lục), Kê cốt thăng ma (Bản Thảo Kinh tập Chú), Quỷ kiếm thăng ma (Bản Thảo Cương Mục).Tác dụng:. Hành dương, vận kinh (Lan Thất Bí Tàng).. Năng giải Tỳ Vị cơ nhục gián nhiệt (Bản Thảo Bị Yếu). . Tiêu ban chẩn, hành ứ huyết (Bản Thảo Cương Mục).. Tuyên độc, thấu chẩn, thăng dương, cử hãm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THĂNG MA (Kỳ 1) THĂNG MA (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc Thăng ma còn gọi Châu Thăng ma (Bản Kinh), Châu ma (BiệtLục), Kê cốt thăng ma (Bản Thảo Kinh tập C hú), Quỷ kiếm thăng ma (Bản ThảoCương Mục). Tác dụng: . Hành dương, vận kinh (Lan Thất Bí Tàng). . Năng giải Tỳ Vị cơ nhục gián nhiệt (Bản Thảo Bị Yếu). . Tiêu ban chẩn, hành ứ huyết (Bản Thảo Cương Mục). . Tuyên độc, thấu chẩn, thăng dương, cử hãm (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). Kiêng kỵ: + Phàm các chứng thổ huyết, chảy máu cam, ho nhiều đờm, âm hư hỏavượng, thận kinh bất túc, khí nghịch, nôn mửa, điên cuồng: không nên dùng (BảnThảo Kinh Sơ). + Thương hàn mới phát ở thái dương, đậu chẩn mọc rồi, hạ nguyên bất túc,âm hư hỏa đờm: cấm dùng (Đắc Phối Bản Thảo). + Sởi đã mọc và suyễn đầy, khí nghịch: không dùng (Lâm Sàng ThườngDụng Trung Dược Thủ Sách). Liều dùng: 4 – 8g. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị dương độc mà mặt đỏ loang lổ, họng đau, nôn ra mủ máu: Cam thảo80g, Đương quy 80g, Hùng hoàng 20g, Mi ết giáp 1 miếng to bằng ngón tay(nướng), Thăng ma 80g, Thục tiêu 40g. Sắc uống hết 1 lần cho ra mồ hôi (ThăngMa Miết Giáp Thang – Kim Quỹ Yếu Lược). + Trị đột nhiên bị mụn nhọt, đau: Thăng ma, mài với giấm bôi (Trửu Hậuphương). + Trị miệng lở loét: Thăng ma, Hoàng bá, Đại thanh. Sắc, ngậm nuốt dần(Ngoại Đài Bí Yếu). + Trị thương hàn sau đó phát sốt rét, phát cơn không nhất định: Thăng ma40g, Thường sơn 40g, Độc tất 40g. Tán bột. Mỗi lần dùng 16g, sắc với 1 chénnước còn 6 phân, bỏ bã, uống lúc đói. Uống xong th ường bị nôn ra, có thể uốngtiếp (Thánh Huệ phương). + Trị thương hàn mà đã dùng phép phát hãn, phép thổ mà độc khí khônggiảm, biểu hư, lý thực, nhiệt phát ra bên ngoài làm cho toàn cơ thể phát ban, phiềntáo, nói sảng, họng sưng đau: Chích thảo 20g, Huyền sâm 20g, Thăng ma 20g.Chặt nhỏ thuốc ra. Mỗi lần dùng 20g, sắc với 1 chén nước còn 7 phân, bỏ bã, uống(Huyền Sâm Thăng Ma Thang – Loại Chứng Hoạt Nhân Thư). + Trị cấm khẩu lỵ: Thăng ma (loại mầu xanh), sao với giấm 4g, Liên nhục(bỏ tim, sao cháy vàng 30 hột, Nhân sâm 12g. Sắc với 1 chén nước còn ½ chén,uống. Hoặc tán nhuyễn, trộn với mật làm viên, mỗi lần uống 16g (Y Học QuảngBút Ký). + Trị thời khí ôn dịch, đầu đau, sốt, tay chân bứt rứt, đau nhức, sang chẩnvừa mới phát hoặc chưa phát: Thăng ma, Bạch thược, Chích thảo đều 400g, Cátcăn 600g. tán bột. Mỗi lần dùng 12g, sắc với 1,5 chén nước còn 1 chén, bỏ bã,uống nóng, ngày 2-3 lần (Thăng Ma Cát Căn Thang – Diêm Thị Tiểu Nhi PhươngLuận). + Trị phụ nữ vú sưng, trong vú có khối u: Thăng ma, Cam thảo tiết, Thanhbì đều 8g, Qua lâu nhân 12g. sắc uống nóng (Chứng Trị Chuẩn Thằng). + Trị tâm và tỳ có hư nhiệt bốc lên trên, miệng lưỡi lở, cuống lưỡi co (rụt),2 bên má sưng đau: Chi tử 30g, Đại thanh 24g, Hạnh nhân 24g, Hoàng kỳ 24g,Mộc thông 30g, Sài hồ 30g, Thăng ma 30g, Thạch cao 60g, Th ược dược 30g. Mỗi lần dùng12g, thêm Gừng 5 lát, sắc uống (Thăng Ma Sài Hồ Thang – Tam Nhân Cực –Bệnh Chứng Phương Luận). + Trị dạ dầy nóng, miệng có nhọt, chân răng sưng, chân răng ra máu:Thăng ma 4g, Đơn bì 2g, Quy thân 1g, Sinh địa 1g, Hoàng liên 1g. Sắc uống(Thanh Vị Tán – Lan Thất Bí Tàng). + Trị hơi thở ngắn, khí ở ngực bị dồn xuống: Hoàng kỳ 20g, Thăng ma 4g,Tri mẫu 8g, Cát cánh 8g, sắc uống (Thăng Hãm Thang - Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). + Trị tử cung sa: Thăng ma 4g, Trứng gà 1 trái. Khoét 1 lỗ ở trứng gà, chothuốc bột Thăng ma vào, đậy kín, chưng chín, đập ra ăn. ngày 1 lần, 10 ngày là 1liệu trình, nghỉ 2 ngày rồi lại tiếp liệu trình 2. Đã trị 120 ca. Uống 1 liệu trình đãkhỏi là 62 ca, 2 liệu trình khỏi: 36 ca; 3 liệu trình khỏi 8 ca; Hơn 3 liệu trình 12 ca;Không khỏi: 2 ca (Lý Trị Phương, Sơn Đông Trung Y Tạp Chí 1986, (3): 43). + Trị tử cung sa: Dùng Thăng ma Mẫu Lệ Tán (Thăng ma 6g, Mẫu lệ 12g),tán nhuyễn, chia làm 2-3 lần uống. Độ I uống 1 tháng, độ II uống 2 tháng, độ IIIuống 3 tháng là 1iệu trình. Trị 723 ca tử cung sa. Kết quả: 1 liệu trình 121 ca, khỏihẳn 67 ca, chuyển biến tốt: 38, không kết quả: 16. Trị 227 ca với 2 liệu tr ình, khỏihẳn 124, chuyển biến tốt 89, không kết quả 14. Trị 375 ca 3 liệu tr ình, khỏi 338,chuyển biến tốt 29, không kết quả 8. Kết quả chung khỏ i hoàn toàn đạt 73, 1% tốt,có chuyển biến tốt 21,6%. Tỉ lệ chung đạt 94,7% (Tôn Thụ Li ên, Triết GiangTrung Y Tạp Chí 1987, (8): 368). Tên khoa học: Cimicifuga foetida L- Họ Mao Lương (Ranunculacae). Mô Tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao độ 1-1,3m, lá kép hình lông chim, lá chétthuôn, có chỗ khía và có răng cưa, đầu nhọn. Hoa tự hình chùm. Trục hoa tự mangnhiều hoa màu trắng, có cuống. Mọc ở miền núi thuộc các tỉnh Thiểm T ...

Tài liệu được xem nhiều: