Thông tin tài liệu:
Thành phần: Thanh hao Tế Sinh địa Đơn bì Miết giáp Tri mẫu 8 - 12g 12 - 16g 12 - 16g 16 - 20g 8 - 12gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Dưỡng âm, thanh nhiệt.Giải thích bài thuốc:Miết giáp tính vị hàn mặn, có tác dụng tư âm thoái hư nhiệt.Thanh hao: thanh nhiệt đều là chủ dược.Sinh địa, Tri mẫu hỗ trợ Miết giáp để dưỡng âm thoái hư nhiệt.Đơn bì thanh nhiệt ở huyết phận, tăng tác dụng thanh nhiệt của bài thuốc.Ứng dụng lâm sàng: Bài thuốc chủ yếu dùng trong các trường hợp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THANH HAO MIẾT GIÁP THANG (Ôn bệnh điều biện) THANH HAO MIẾT GIÁP THANG (Ôn bệnh điều biện)Thành phần:Thanh hao 8 - 12gTế Sinh địa 12 - 16gĐơn bì 12 - 16gMiết giáp 16 - 20gTri mẫu 8 - 12gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Dưỡng âm, thanh nhiệt.Giải thích bài thuốc:Miết giáp tính vị hàn mặn, có tác dụng tư âm thoái hư nhiệt.Thanh hao: thanh nhiệt đều là chủ dược.Sinh địa, Tri mẫu hỗ trợ Miết giáp để dưỡng âm thoái hư nhiệt.Đơn bì thanh nhiệt ở huyết phận, tăng tác dụng thanh nhiệt của bàithuốc.Ứng dụng lâm sàng:Bài thuốc chủ yếu dùng trong các trường hợp sốt kéo dài dai dẳng,sáng nhẹ chiều tối nặng, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác hoặc huyền tếsác. Trường hợp bệnh lao phổi gia thêm Sa sâm, Mạch môn, Hạn1.liên thảo để dưỡng âm thanh phế. Trường hợp hư nhiệt kéo dài gia thêm Thạch hộc, Địa cốt bì,2.Bạch vi. Đối với trẻ em sốt mùa hè, sốt nặng về đêm thuộc chứng âm hư3.nội nhiệt có thể dùng phối hợp bài thuốc này gia Bạch vi, Thiên hoaphấn, Cọng sen.Chú ý: Trường hợp bệnh nhiễm thời kỳ đầu hoặc bệnh ôn ở khí phầnâm hư co giật, không nên dùng bài này.Vị thuốc Miết giáp