Thông tin tài liệu:
Thành phần: Tang diệp Nhân sâm (Đảng sâm) Hồ ma nhân Mạch môn Tỳ bà diệp Thạch cao A giao Hạnh nhân Cam thảo 8 - 12g 8 - 12g 8 - 12g 8 - 12g 8 - 12g 16 - 30g 8 - 12g 8 - 10g 4gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Thanh phế, nhuận táo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THANH TÁO CỨU PHẾ THANG (Y môn pháp thuật) THANH TÁO CỨU PHẾ THANG (Y môn pháp thuật)Thành phần:Tang diệp 8 - 12gNhân sâm (Đảng sâm) 8 - 12gHồ ma nhân 8 - 12gMạch môn 8 - 12gTỳ bà diệp 8 - 12gThạch cao 16 - 30gA giao 8 - 12gHạnh nhân 8 - 10gCam thảo 4gCách dùng: sắc nước uống.Tác dụng: Thanh phế, nhuận táo.Giải thích bài thuốc:Bài này chủ trị chứng phế khí âm hư do ôn táo thương phế, triệu chứngthường thấy là sốt đau đầu, ho khan, suyễn tức khó thở, mũi mồm họngkhô, ngực đầy, sườn đau, lưỡi khô không rêu.Trong bài thuốc:Tang diệp: thanh nhuận phế táo.Thạch cao: thanh phế vị, táo nhiệt đều là chủ dược.Mạch môn, A giao, Hồ ma nhân: tư âm nhuận phế.Hạnh nhân, Tỳ bà diệp: thông giáng phế khí.Đảng sâm: ích khí sinh tân.Cam thảo: điều hòa các vị thuốc.Các vị thuốc hợp lại có tác dụng thanh phế nhuận táo.Ứng dụng lâm sàng: Trường hợp âm hư huyết nhược gia Sinh Địa hoàng để dưỡng âm1.thanh nhiệt, đờm nhiều gia Qua lâu, Bối mẫu để thanh nhuận hóa đàm, hora máu gia Trắc bá diệp, Cỏ nhọ nồi, Hoa hòe để cầm máu. Trên lâm sàng thường dùng để chữa chứng viêm phế quản mãn tính,2.ho kéo dài ho ặc trường hợp dãn phế quản tùy chứng gia giảm đều có kếtquả nhất định.