Danh mục

THANH TRA KỸ THUẬT AN TOÀN CÁC NỒI HƠI - 2

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.68 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

NHỮNG QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỐI VỚI NỒI HƠI ĐẦU MÁY XE LỬA13.1 Những quy định của quy phạm này cùng với những điều bổ sung và sửa đổi dưới đây áp dụng cho các nồi hơi đầu máy xe lửa dùng trong các xí nghiệp công nghiệp, xí nghiệp vận tải đường sắt và hầm mỏ trừ các điều1.10, 3.5, 3.16, 3.18, 3.19, 3.29, 3.38, 3.39, 3.40, 3.41, 3.42, 3.43, 3.44, 6.15, 6.16, 6.17, 6.18, 3.35, 6.36, 6.40, 646, 6.47, 6.48, chương VII, chương IX và chương XII. 13.2. Trước khi cho xuất xưởng nồi hơi đầu máy xe...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THANH TRA KỸ THUẬT AN TOÀN CÁC NỒI HƠI - 2 NHỮNG QUY ĐỊNH BỔ SUNG ĐỐI VỚI NỒI HƠI ĐẦU MÁY XE LỬA 13.1 Những quy định của quy phạm này cùng với những điều bổ sung và sửađổi dưới đây áp dụng cho các nồi hơi đầu máy xe lửa dùng trong các xí nghiệp côngnghiệp, xí nghiệp vận tải đư ờng sắt và h ầm mỏ trừ các điều1.10, 3.5, 3.16, 3.18, 3.19,3.29, 3.38, 3.39, 3.40, 3.41, 3.42, 3.43, 3.44, 6.15, 6.16, 6.17, 6.18, 3.35, 6.36, 6.40,646, 6.47, 6.48, chương VII, chương IX và chương XII. 13.2. Trước khi cho xuất xưởng nồi hơi đầu máy xe lửa mới chế tạo, phải gắntrên một nồi hơi đầu tấm nh ãn hiệu bằng kim lo ại mẫu h ình chữ nhật có kích thước140 x 90mm trong đó ghi các số liệu sau : a) Tên nhá máy chế tạo b) Số chế tạo và tháng năm chế tạo. c) Aùp suất làm việc cho phép lớn nhất, at. d) Đầu máy loại ..... số. e) Ngày tháng khám nghiệm lần đầu. Khi đầu máy vào cấp sửa chữa n ếu tấm nh ãn hiệu n ày bị nứt, hỏng ... xí nghiệpsửa chữa phải căn cứ vào lý lịch nồi h ơi để làm lại theo đúng yêu cầu quy định trên. 13.3. Ngoài tấm nh ãn hiệu quy định trong điều 13.2 còn phải đóng bằng chữchìm trên mỗi khúc thân nồi (cạnh mối h àn ngang) các số liệu dưới đây : a) Tên nhà máy chế tạo. b) Số chế tạo và tháng năm chế tạo. c) Aùp suất làm việc cho phép, lớn nhất, at. 8 13.4. Aùp kế dùng cho nồi hơi đ ầu máy xe lửa pải có đư ờng kính không nhỏhơn 160mm còn cấp chính xác thì không th ấp hơn 1,5. Aùp kế ph ải nối vào ph ần chứahơi của nồi hơi b ằng ống xiphong. Ống xiphong n ày phải uốn ít nhất 2 vòng với đườngkính trong từ 80 đến 120mm. Chỗ lắp áp kế phải có đ èn soi sáng và ph ải được bảo vệkhỏi tác động của nhiệt bức xạ làm hư hỏng áp kế. Aùp kế phải được kiểm tra 6 tháng một lần. Phải được kiểm tra trong các lầnsửa chữa lớn và cả những trường hợp có nghi ngờ về độ chính xác của nó. Sau khikiểm tra và hiệu chính phải dán trên mặt áp kế một miếng giấy nhỏ khổ 15 x 30mm cóghi rõ ngày tháng và đơn vị kiểm tra. 13.5. số lượng và kích thước van an to àn phải được kiểm tra theo công thức :mdh = 0,0075 --D-- P Trong đó : n - Số lư ợng van an toàn đã đạt. d - Đường kính lỗ thông của van an toàn, cm. D - Sản lượng hơi của nồi hơi, kg/h. h - Chiều cao nâng lên của van, cm. P – Aùp suất tuyệt đối của hơi trong nồi hơi, at. 13.6. Khả năng thoát hơi của van an toàn nồi hơi đầu máy xe lửa phải được xácđịnh theo điều 6.45 của quy phạm này. 13.7. Các van an toàn nồi hơi đầu máy xe lửa ph ải được điều chỉnh sau : a) Van thứ nhất phải bằng p + 0,2at. 9 b) Van thứ hai phải bằng p + o,4at. Các van an toàn sau khi đóng kín hoàn toàn, áp su ất trong nồi h ơi không đượcgiảm quá 0,5at so với áp suất làm việc lớn nhất của nồi h ơi. 13.8. Số lượng đinh chì lắp đặt cho mỗi nồi hơi đầu máy xe lửa do cơ quan thiếtkế quy định nhưng ít nh ất phải là 2 đinh ch ì, chỉ cho phép đặt 1 đinh ch ì với nồi đunđầu máy xe lửa chạy đư ờng hẹp dưới 1000mm. Yêu cầu kỹ thuật của đinh chì phải theo đúng quy định ở điều 6.10 của quyphạm này. 13.9. Mỗi lần cạo rửa nồi h ơi ph ải kiểm tra tình trạng của các đinh chì. Cứ 3tháng phải đức lại đinh chì một lần và cả những trường hợp phát hiện thấy tình trạngkỹ thuật không tốt cũng phải đúc lại. Sau khi đúc đinh chì phải được cạo rửa sạch sẽ, kiểm tra kỹ lưỡng và phải thửbằng sức nước đến áp suất bằng p + 5at (p là áp suất làm việc lớn nhất của nồi hơi at).Nếu thử tốt th ì đơn vị sử dụng phải đóng dấu chìm lên m ặt trên của đinh ch ì các số liệusau : Ký hiệu đơn vị đúc. - Ngày tháng, năm đúc. - Sau đó phải in dấu đinh chì vào một tờ giấy riêng để lưu vào lý lịch hộ chiếucủa nồi hơi. 13.10. Mỗi nồi hơi đầu máy xe lửa phải có hai ống thủy và hoạt động độc lậpvới nhau, cho phép đặt một ống thủy và một hệ thống 3 vòi thử nước (một vòi chỉ mứcnước thấp nhất, một vòi chỉ mực nước trung b ình và một vòi ch ỉ mực nước cao nhấttrong nồi hơi). 10 Trên m ặt tấm cửa lò cạnh ống thủy phải gắn một mũi tên bằng kim loại sơnmàu đỏ chỉ mức nước thấp nhất cho phép. Khoảng cách từ mức thấp nhất trên ốngthủy đến mép d ưới ống thủy phải từ 5 đến 10mm. Ống thủy phải có đèn soi sáng rõ ràng để công nhân vận hành quan sát mứcnước trong nồi hơi. 13.11. Độ sáng mặt nước nồi h ơi đầu máy xe lửa phải không nhỏ hơn 50luymen, còn các chỗ khác th ì không nhỏ h ơn 20 luymen. 13.12. Mỗi nồi hơi đầu máy xe lửa phải có 2 bơm cấp nước hoạt động độc lậpvới nhau, mỗi b ơm phải bảo đảm cấp đủ nư ớc khi nồi h ơi làm việc với sản lượng hơilớn nhất. Các máy bơm phải bảo đảm làm việc tốt đề ...

Tài liệu được xem nhiều: