Thông tin tài liệu:
Thảo luận Công nghệ đằng sau thu hoạch do nhóm sinh viên trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp thực hiện. Nội dung bài thảo luận về câu hỏi: Hãy nêu sự biến đổi sinh lý, sinh hóa của rau ăn lá sau thu hoạch. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thảo luận Công nghệ đằng sau thu hoạch
Câu hỏi thảo luận
Hãy nêu sự biến đổi sinh lý ,sinh hóa
của rau ăn lá sau thu hoạch.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
• Trong khẩu phần thức ăn hằng ngày của con
người, rau xanh và các sản phẩm từ rau xanh đóng vai
trò hết sức quan trọng.Rau xanh làm cho bữa ăn thêm
hấp dẫn và lôi cuốn bằng những hương vị đặc trưng. Đặc
biệt, rau xanh còn cung cấp các vitamin, muối khoáng,
chất xơ có tác dụng giải độc và kích thích tiêu hóa cho con
người. Chính vì vậy mà nhu cầu về rau xanh trong các bữa
ăn hàng ngày của con người tăng lên nhanh chóng.
II. NHỮNG BIẾN ĐỔI SINH LÝ SAU
KHI THU HOACH
1. Sự thoát hơi nước
1.1 Khái niệm:
Là quá trình hơi nước từ bề mặt lá vào các bộ phận
khác của cây vào không khí, quá trình này diễn ra liên tục
ngay cả khi rau đã được thu hoạch.
1.2 Ảnh hưởng của sự thoát hơi nước:
Giảm khối lượng tự nhiên của rau.
Ảnh hưởng tới trạng thái và giá trị dinh dưỡng , giá trị
thương phẩm của rau ( héo rũ, giảm mẫu mã, mất độ
tươi ngon., mất đi một số chất như vitamin, chất
khoáng ..)
Giảm sức đề kháng
1. Sự thoát hơi nước
1.3 Quá trình thoát hơi nước phụ thuộc :
a, Trạng thái sinh lý của cây
Mức độ háo nước của hệ keo trong tế bào , cấu tạo và trạng thái của
các mô che chở (cấu tạo lớp vỏ , của lớp phấn, lớp sáp ngoài vỏ…)
vd: ở rau non tế bào có lớp cutin mỏng , chứa ít protein nên giữ nước
kém.
Độ chín sinh lý
b, Ngoại cảnh
Nhiệt độ và độ ẩm tăng thì sự thoát hơi nước cũng tăng
Ánh sáng cũng làm tăng sự thoát hơi nước
1.Sự thoát hơi nước
1.4 Phương pháp giảm sự thoát hơi nước
• Hạ thấp nhiệt độ
• Tăng độ ẩm
• Giảm tốc độ chuyển động của không khí trong
kho và điều chỉnh thành phần khí bảo quản,...
• Bao gói sản phẩm bằng các vật liệu phù hợp để
giảm đáng kể sự mất nước
2.Sự sinh nhiệt
• Tất cả lượng nhiệt sinh ra trong quá trình tồn trữ rau là do
quá trình hô hấp của bản thân nông sản sau thu hoạch và
hoạt động trao đổi chất của vi sinh vật gây hại.
• 2/3 lượng nhiệt tỏa ra môi trường xung quanh khuếch tán
vào rau làm rau bị nóng lên .
• 1/3 lượng nhiệt còn lại sinh ra dùng cho quá trình trao đổi
chất trong tế bào, quá trình bay hơi và một phần dự trữ ở
dạng năng lượng hóa học.
2.1 Ảnh hưởng của sinh nhiệt
• Gây vàng lá, thối hỏng
• Bất lợi cho bảo quản
• Ảnh hưởng xấu tới chất lượng của rau
2. Sự sinh nhiệt
• 2.2 Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào
Nhiệt độ ( nhiệt độ càng cao sinh nhiệt càng lớn)
Nhiệt độ tăng => rau hô hấp mạnh, hoạt động sinh lý tăng
lên, độ ẩm tăng.
Khi nhiệt độ và độ ẩm tăng lên đến mức thích hợp => vi
khuẩn và nấm mốc phát triển => lượng nhiệt sinh ra tăng
(một mặt là do hô hấp của rau, một mặt là do hô hấp của
vi sinh vật)
2.3 Phương pháp giảm sự sinh nhiệt
Khống chế điều kiện bảo quản tối ưu để sự sinh nhiệt là ít
nhất.
3. Sự giảm khối lượng
• Nguyên nhân
Là do bay hơi nước (75 85 %)
Tiêu hao vật chất khô do quá trình hô hấp(15 – 25%).
• Sự giảm khối lượng phụ thuộc
Giống, loại, vùng khí hậu, cách chăm sóc, mùa vụ,
phương pháp và điều kiện bảo quản, mức độ nguyên
vẹn cũng như độ chín của rau.
Vật liệu bao gói
II.Biến đổi sinh hóa
1.1.Thay đổi thành phần hóa học
Celulose chiếm
Đường đa=> 0.2 – 2.8 %
Nước: rau đường Tinh bột => trong rau( bền
quả có hàm đơn( tham gia đường . vững, chỉ bị
lượng nước vào quá trình Đường tự do thủy phân
cao nên => hô hấp tạo => tinh bột trong môi
thoát hơi năng lượng sau khi thu trường axid
hoặc dưới tác
nước nhiều duy trì sự hoạch
dụng của ezim
sống của rau) cellulase)
II.Biến đổi sinh hóa
1.1.Thay đổi thành phần hóa học
Các chất màu Vitamin C dễ bị oxy
Các hợp chất Chlorophyl giảm và carotenoid hóa và chuyển thành
dạngdehidroascorbic.R
pectin: Protopectin tăng
Sự thay đổi về thành phần sắc au ăn là thường bị tổn
giảm > chuyển thất vitamin C nhiều
tố bao gồm cả sự phân hủy các
hóa pectin > Khả hơn do diện tích bề
sắc tố vốn có sẵn cũng như sự
năng liên kết giữa tổng hợp các sắc tố mới. mặt lớn.
các tế bào và mô Phân hủy sắc tố làm giảm chất VTM B2 không bền,
bị thủy phân khi có anh
yếu > hiện tượng lượng nông sản, sự thủy phân
chlorophyll làm rau ăn lá và súp sáng , dễ bị OXH khử.
mềm.
lơ xanh chuyển vàng.
1.2 Thay đổi do quá trình hô hấp
• Biến đổi thành phần hóa sinh của nông sản.
• Tiêu hao vật chất dự trữ.
• Giảm giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan .
• Giải phóng ra môi trường 1 lượng nhiệt, hơi nước
=> quá trình hư hỏng thực phẩm diễn ra nhanh.
• Bảo quản rau tươi=> TB dần mất khả năng hấp
thu oxy => hô hấp yếm khí => CO2 + ethylen =>
lượng nhiệt sinh ra tổn hao chất khô.
1.2 Thay đổi do quá trình hô hấp
• Hô hấp yếm khi có thể là quá trình lên men . Dưới tác
dụng từng loại men khác nhau và VSV khác nhau ,quá
trình phân ly chất dinh dưỡng cũng khác nhau
• Dưới tác dụng của loại men khác nhau mà hecxoza có
thể biến đổi như sau:
Quá trình lên men dấm => axid axetic
C6H12O6 3CH3COOH + 15KCAL
Quá trình lên men rượu => rượu elylic
C6H12O6 2C2H5OH + 28 ...