Danh mục

Thể loại phỏng vấn truyền hình

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.83 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Theo cách giải thích thông thường thì “phỏng” là thăm, “vấn” là hỏi. Phỏng vấn trong hoạt động báo chí, trước hết là cách thức để khai thác tư liệu của phóng viên, là một thể loại báo chí thuộc thể loại thông tấn - trong đó, “người hỏi không hỏi cho mình, hỏi cho biết mà hỏi cho người thứ 3”. Nhà báo Đức Arfnold Hoffman, trong cuốn “Cách viết một bài báo” cho rằng: “Phỏng vấn là một cuộc nói chuyện với nhân vật hay một người nào đó có thể không có tiếng tăm nhưng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thể loại phỏng vấn truyền hình PH NG V N TRUY N HÌNH1, Khái ni m ph ng v n Theo cách gi i thích thông thư ng thì “ph ng” là thăm, “v n” là h i. Ph ngv n trong ho t ng báo chí, trư c h t là cách th c khai thác tư li u c a phóngviên, là m t th lo i báo chí thu c th lo i thông t n - trong ó, “ngư i h i khôngh i cho mình, h i cho bi t mà h i cho ngư i th 3”. Nhà báo c ArfnoldHoffman, trong cu n “Cách vi t m t bài báo” cho r ng: “Ph ng v n là m t cu cnói chuy n v i nhân v t hay m t ngư i nào ó có th không có ti ng tăm nhưnglúc ó có làm m t vi c gì ó quan tr ng i v i xã h i ho c i u gì ó c n nói vnh ng v n có t m quan tr ng trong xã h i” . Ông nh n m nh vai trò nhân v t iv iv n , n i dung hay s ki n s ư c nêu ra trong quá trình ph ng v n. T ó, ông cho r ng, cu c ph ng v n ư c hình thành trên cơ s là m t cu c tròchuy n. T i n Ti ng Vi t xu t b n năm 1992 nh nghĩa: “Ph ng v n là h i ýki n công b trư c dư lu n”. nh nghĩa này ưa ra v n khai thác thông tinqua hình th c h i ưa t i công chúng các v n mà c gi quan tâm. “Ph ng v n và ph ng v n trong ngh báo”, trong cu n “Ngh nghi p vàcông vi c c a nhà báo” do H i nhà báo Vi t Nam xu t b n ã ưa ra m t nhnghĩa v ph ng v n như sau: “Ph ng v n là m t hình th c i tho i trong ó nhàbáo nêu ra các câu h i và ngư i ư c ph ng v n tr l i. M c ích c a bài ph ngv n là em l i cho b n c nh ng thông tin lý l v m t v n th i s , chính tr ,kinh t , xã h i… Th lo i ph ng v n áp ng yêu c u c a b n c, mu n có sgi i thích m t s ki n ho c mu n ư c bi t ý ki n không ph i c a nhà báo mà làc a m t nhân v t, do a v ngh nghi p chuyên môn c a mình, h có m t s hi ubi t sâu s c hơn v các s ki n…”. ây, khái ni m ph ng v n d a trên cơ shình th c ph ng v n và nh n m nh khía c nh th lo i. Ngư i vi t cho r ngph ng v n là hình th c “h i - áp” và thông tin t th lo i này hoàn toàn mangtính khách quan, nó xu t phát t chính ki n, quan i m, lý l c a i tư ng ư cph ng v n, do tính ch t ngh nghi p quy nh ch không ph i là t c m quan c anhà báo. Còn theo “Ph ng v n trong báo vi t” do ào Thanh Huy n d ch v i s h ptác gi a H i Nhà báo Vi t Nam và trư ng i h c báo chí Lille (EST) thì: “Ph ngv n là th lo i báo chí ph c p và m i cu c ph ng v n u là m t cu c g p g , t ccó s trao i, thăm h i v i m c ích tìm hi u thông tin m i”. Như v y, ph ng v n là m t cu c trao i thông tin gi a phóng viên vàngu n tin, là “phương pháp h i tìm ki n th c” nh m m c ích ph c v cho nhuc u c a công chúng. Trong ph ng v n, ngư i phóng viên tham gia như m t thànhph n c a nh ng thông tin thu th p ư c. Hơn th , phương pháp ph ng v n còngiúp cho nhà báo khai thác, thu th p nh ng thông tin v s ki n v i hi u qu chânth c cao nh t. T nh ng phân tích trên, có th ưa ra nh nghĩa v ph ng v n như sau:Ph ng v n là m t th lo i báo chí, trong ó nhà báo là ngư i ch ng t câuh i và h i chuy n tr c ti p m t ho c m t vài nhóm ngư i nh m khai thác thông tinph c v cho yêu c u và m c ích tuyên truy n c a các phương ti n truy n thông i chúng.2, Các d ng ph ng v n Tùy theo m c ích, tính ch t, i tư ng, phương th c… c a cu c ph ngv n mà ngư i ta có th chia ra thành nhi u d ng ph ng v n khác nhau như: ph ngv n trao i, ph ng v n chân dung, ph ng v n th i s , ph ng v n nhân ch ng,ph ng v n i tho i,…2.1, Ph ng v n trao i d ng này, gi ng như ph ng v n chuyên gia v m t lĩnh v c nào ó, c n ư c chu n b m t cách k lư ng. Lo i ph ng v n này có th chia thành các ki utrao i hi u bi t sâu, rõ hơn m t nhân v t, nh m khám phá nh ng nét n gi u,gi i thích ho c c th hoá nh ng nét tính cách c a nhân v t. M c ích c a trao i v i nh ng ngư i hi u bi t v lĩnh v c ho t ng c ah nh m cung c p nh ng thông tin mang tính b n ch t c a v n . Nhân v tkhông nh t thi t ph i là ngư i n i ti ng mà có th là m t chuyên gia v m t lĩnhv c nào ó. Lo i ph ng v n này mang tính ch t t a àm.2.2, Ph ng v n chân dung Là ph ng v n m t nhân v t c th làm rõ v ngh nghi p, công vi cho c m t lĩnh v c nào ó c a ngư i ó. Lo i ph ng v n này nh m giúp cho cgi bi t rõ hơn v m t nhân v t v i quá trình l n lên, s phát tri n c a s nghi p,cu c s ng gia ình.2.3, Ph ng v n th i s Nó xu t phát t vi c anh ta - i tư ng ư c ph ng v n liên quan nm tv n như “th i s ”, óng vai trò “tiên quy t” trong ó ho c anh ta có th phântích s c bén v n này. Ngư i ư c ch n ph ng v n thư ng n m trung tâmth i s ho c ng ngoài nhưng có cái nhìn thích áng và c áo v m t v nnào ó. Trong ph n t a d ng này nh t thi t ph i t tin hay s ki n “th i s ”trong b i c nh di n ra và ph ng v n th i s cũng ng n và cô ...

Tài liệu được xem nhiều: