Form: - I,You, We, They + Verb ( infinitive without to) - He, She, It + Verb -s/es 2. Usage:- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại: + He watches TV every night. + We go to school by bicycle. + She often gets up late on Sundays. - Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. + The sun rises in the East. + Tom comes from Britain. + They are students. - Nói về thời khoá biểu (timetables), chương trình (programmes): + The plane leaves for Ho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THE SIMPLE PRESENT TENSE Tenses REVISION I.I. THE SIMPLE PRESENT TENSE:1. Form: - I,You, We, They + Verb ( infinitive without to) - He, She, It + Verb -s/es2. Usage:- Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại: + He watches TV every night. + We go to school by bicycle. + She often gets up late on Sundays.- Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. + The sun rises in the East. + Tom comes from Britain. + They are students.- Nói về thời khoá biểu (timetables), chương trình (programmes): + The plane leaves for Ho Chi Minh city at 11.30 a.m. + Johnny departs for Australia tomorrow. + The comedy begins at eight oclock.- Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, và những cụm từ chỉ điều kiện : if,unless. + We will not believe you unless we see it ourselves. + As soon as the football match begins, people start shouting. + If she asks you, tell her that you do not know.3. Spelling:- Ta thêm S vào sau các (V) đi sau ngôi thứ 3 số ít và các (N) số ít.- Thêm ES và sau những (V) có tận cùng là : o, sh, s, ch, x, z .Eg: teach, go, do, watch, brush- Những (V) có tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành itrước khi thêm es. + He tries to help his friend. + Nam studies at Hoa Binh teachers training college.4. Adverbs go with simple present: : thường + often, usually, frequently + always, constantly : luôn luôn : thỉnh thoảng + sometimes, occasionally : ít khi, hiếm khi + seldom, rarely : hàng ngày/ tuần/ tháng. + every day/week/month/ year...5. Negative form:* Đối với (V) đặc biệt ( be, can may...) ta thêm not sau (V) đó: 1 + He is a good student. He isnt a good student. + She can swim very well. She cant ............................* Đối với (V) thường, ta dùng trợ động từ Do, hoặc Does tuỳ theo chủ ngữ Subject. + She doesnt like coffee. + They dont want to stay at home on Sundays.6. Interrogative form:* Đối với (V) đặc biệt, ta đảo (V) lên đầu câu và thêm dấu ? ở cuối câu. + Are you tired now? + Can your brother drive a car?* Đối với (V) thường, ta thêm Do hoặc Does vào đầu câu. ( Nhớ đưa V chính vềnguyên mẫu) + Does her father like tea? + Do they do their homework everyday?II. THE PRESENT CONTINUOUS TENSE:1. Form: -I + am - He, She, It + is + V-ing You, We, They + are2. Usage:- Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại, thường đi kèmvới các cụm từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present. Ex: + The children are playing football now. + What are you doing at the moment?- Dùng theo sau các câu mệnh lệnh, đề nghị: + Listen! The baby is crying. + Be quiet! The children are sleeping in the next room.- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần: + She is coming tomorrow. + My grandparents are planting trees tomorrow.3. Spelling:* Nếu v có tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm ing. + come coming; smile smiling...* Nếu v một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôiphụ âm cuối trước khi thêm ing. + run running; sit sitting...* Nếu v có 2 hoặc hơn 2 âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyênâm, và trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối ,ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing. + begin beginning. 2* Nếu v tận cùng là l mà trước nó là một nguyên âm đơn, ta phải gấp đôi l trướckhi thêm ing. + travel travelling. Note: Không dùng thì HTTD với các v chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance (liếc), feel, think, smell, love,hate, realize ( nhận ra), seem, remember, forget, belong to (thuộc về), believe.-Với các v này, thường thay bằng thì hiện tại đơn.Ex: + I am tired now. (Không nói: I am being tired now) + She wants to go for a walk at the moment. (Không nói: She is wanting to go for a walk at the moment) + Do you understand the lesson? Yes, I understand it now.4. Negative form:- Thêm not sau v to be: am; is; are tuỳ theo chủ ngữ. + She is not working now. + They arent learning at present.5. Interrogative form:- Đảo am, is, am, are lên trước S. + Is she watching TV at the moment? - Yes, she is. ...