Thông tin tài liệu:
Thẻ tiền mặt là cái tên được đặt cho tất cả các loại thẻnhựa chúng được sử dụng thay cho tiền mặt. Có nhiềuloại tên khác nhau của các loại thẻ này nhưng nhìnchung chúng có 2 chức năng chính là: cho phépngười dùng rút tiền mặt; hoặc thực hiện cáckhoản thanh toán không dùng tiền mặt hoặc Séc.Các ngân hàng ngày nay cho phép các khách hàngcủa họ một thẻ đơn nó có 3 chức năng chính: nó bảođảm các tờ Séc (giống như một tấm thẻ ngân hànghoặc thẻ đảm bảo Séc); nó rút tiền mặt từ các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thẻ tiền mặt B. Reading 1 (Pages 46) Plastic Money Thẻ tiền mặt(Note: This is simply an introduction. More details (Ghi chú: Đây là một lời giới thiệu đơn giản. Thông tinabout the different kinds of card will follow.) thêm về các loại thẻ sẽ được đề cập sau)Plastic money is the name given to all types of Thẻ tiền mặt là cái tên được đặt cho tất cả các loại thẻplastic card which are used in place of cash. There nhựa chúng được sử dụng thay cho tiền mặt. Có nhiềuare different names for these cards but in general loại tên khác nhau của các loại thẻ này nhưng nhìnthey have two main purpose: to enable people to chung chúng có 2 chức năng chính là: cho phépobtain cash; or to make payments without người dùng rút tiền mặt; hoặc thực hiện cácusing cash or cheques. khoản thanh toán không dùng tiền mặt hoặc Séc.Banks now make available to their customers a Các ngân hàng ngày nay cho phép các khách hàngsingle card which does three things: it guarantees của họ một thẻ đơn nó có 3 chức năng chính: nó bảocheques (like a bank card or cheque guaranteed đảm các tờ Séc (giống như một tấm thẻ ngân hàngcard); it obtains cash from automatic teller hoặc thẻ đảm bảo Séc); nó rút tiền mặt từ các máymachines (ATMs); and it pays for goods by đọc thẻ tự động (ATMs); và chi trả tiền khi muaelectric funds transfer at point of sale các hàng hoá tại các điểm bán hàng chuyển tiền(EFTPOS). điện tử.A fourth use for plastic cards is to give customers Ưu điểm thứ 4 của thẻ nhựa là nó cho khách hàngcredit when they purchse goods or services. Credit ghi có vào tài khoản khi họ mua hàng hoá hoặc sửcards are issued by credit card companies such as dụng dịch vụ. Thẻ tín dụng được phát hành bởi cácAccess, Mastercard, Visa, American Express. công ty phát hành thẻ tín dụng như Access,Some of these are owned by banks. Charge cards Mastercard, Visa, American Express. Một trong số đó(American Express, Diner’s club) are similar to trực thuộc các ngân hàng. Thẻ phí (thẻ Americancredit cards except that the holder has to pay the Express, Diner’s club) giống với thẻ tín dụng tuy nhiêna/c in full each month and these is also an annual chủ Tài khoản phải thanh toán toàn bộ các khoảnmembership to fee. hằng tháng và nó còn được gọi là phí thành viên hằng nămDebit cards are like credit cards except that they Thẻ ghi nợ giống thẻ tín dụng nhưng chúng được sửare used to debit (subtract) money to the dụng để ghi nợ (trừ) tiền vào tài khoản ngân hàng củacustomer’s bank a/c when a purchase is made. An khách hàng khi một giao dịch được thực hiện. Số dưexisting credit balance is reduced. But when a có sẽ bị giảm xuống. Nhưng khi sử dụng một thẻ tíncredit card is used, a debit balance is increased. dụng, số dư nợ lại tăng lên(Addition Question: Why: when we used a Debit card, (Câu hỏi phụ: Tại sao khi dùng thẻ ghi Nợ thì số dư Cóa credit balance is reduced ? And when we used a giảm ? Và khi dùng thẻ tín dụng thì số dư Nợ lại tăng ?)Credit card then a debit balance is increased ?)The latest development in plastic money is the Bước phát triển cuối cùng của thẻ nhựa là ThẻSmart Card. This carries a microchip on it with a/c thông minh. Nó mang trong mình một con chíp điện tửinformation on the holder. It can also carry với thông tin tài khoản của chủ tài khoản. Nó cũng cóinformation about previous transactions, which can thể chứa các thông tin về các giao dịch trước đó, nó cóbe viewed at enquiry terminals. Clearly, such a thể được đọc tại các máy có đầu đọc thẻ chíp. Rõcash card can also be used to carry non-banking ràng, với những tấm thẻ như vậy ta có thể mang theoinformation, such as medical and other personal cả những thông tin phi ngân hàng, ví dụ như thông tindetails. về sức khoẻ hoặc các thông tin cá nhân khác.