thi công chân đế công trình biển bằng thép, chương 2
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 10.21 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thiết bị khảo sát dưới nước: Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thi công ngoài biển: khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thuỷ KCĐ, khảo sát sau khi bơm trám xi măng KCĐ… I.2.3.7.Thiết bị rải cáp ngầm trên biển. I.2.3.8. Các loại phương tiện phục vụ hạ thuỷ, vận chuyển, đánh chìm khối chân đế. I.2.4. Các thiết bị kiểm tra. Thiết bị kiểm tra chất lượng: kiểm tra siêu âm, từ trường, kiểm tra bằng chụp phim. Thiết bị kiểm tra kích thước: máy toàn đạc, quả rọi tự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thi công chân đế công trình biển bằng thép, chương 2 Chương 2: Thiết bị định vị toàn cầu GPS.Các thiết bị khảo sát dưới nước: Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thicông ngoài biển: khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thuỷ KCĐ,khảo sát sau khi bơm trám xi măng KCĐ…I.2.3.7.Thiết bị rải cáp ngầm trên biển.I.2.3.8. Các loại phương tiện phục vụ hạ thuỷ, vận chuyển,đánh chìm khối chân đế.I.2.4. Các thiết bị kiểm tra. Thiết bị kiểm tra chất lượng: kiểm tra siêu âm, từ trường, kiểmtra bằng chụp phim. Thiết bị kiểm tra kích thước: máy toàn đạc, quả rọi tự động,máy kinh vĩ, máy thuỷ bình…I.2.5. Bãi lắp ráp. HÖ TOÅNG THEÅ MAËT BAÈNG BAÕI LAÉP RAÙP ÔÙN G BIEÅN BAÉ C Hình I.5: Mặt bằng tổng thể bãi lắp ráp. Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro có tổng diện tích bờ cảngvà diện tích khu chế tạo là 210.000m2, trong đó diện tích khu vựcchế tạo và diện tích khu nhà xưởng là 164500 m2. Trên khu vực bãilắp ráp có hai đường trượt, đó là đường trượt số 0, đường trượt nằmở phía Đông Nam. Đường trượt số 01, đường trượt kép nằm ở phíaTây Nam của mép cảng, các thông số về hai đường trượt trên nhưsau: Đường trượt số 0 có tổng chiều dài là 216m, rộng 16m,đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m, chiều dày thép tấm là50 mm. Đường trượt số 01 có tổng chiều dài là 183m, rộng 16m và20m, đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m, chiều dày théptấm là 50 mm. Cường độ chịu tải của đường trượt là 100(T/ m2), tổng tải trọng màđường trượt có thể chịu được là 5000(T). Chiều dài bờ cảng là 750m, áp lực đất nền trên khu vực bãi lắp ráp là60(T/ m2), khu vực mép cảng dài 19m có nền là bê tông cốt thép vàáp lực nềnở đó là 100(T/ m2). Độ sâu nước tại mép cảng là 5m. Mực nước thay đổi tại mép cảng dao động từ 4Æ5 (m). Độ sâu nước ở khu vực neo tàu là 10(m). Trên bãi lắp ráp còn có các trạm điện có thể cung cấp điệnnăng cho hơn 60 đơn vị hàn (công suất tiêu thụ gần 500KVA), ngoàira còn có hệ thống chiếu sáng gồm 6 cột đèn cao áp và các hệthống cung cấp nước ngọt, hệ thống thoát nước, hệ thống phòngcháy chữa cháy, đặc biệt là hệ thống nhà xưởng chế tạo trực tiếp cáccấu kiện như: Các xưởng chế tạo sẵn số 01, 3.1, 2, 3.2 &04, kích thước khulàm việc của các xưởng này là (36x156x9.5)m với diện tích là 11232m2, với 3 cần trục dài 18m, có tải trọng nâng khoảng 20T để phục vụcho công tác nâng ống đưa ống vào giá cắt, trong xưởng này đượcbố trí hệ thống các máy cắt ống tự động sau: +CNC Profiling pipe-cutting VERNON Model 0342, USA. +CNC Plate Cutting Machine OXYTOME30, France. +Pipe Profiling Cutting HGG-RBPC 1200, Netherlands. +Pipe Cutting Machine 1300 HL, Japan. Xưởng đường ống số 11 diện tích khu vực chế tạo các cấu kiện là(24x72x9.5)m, với hai cần trục dài 22.5m, tải trọng nâng là 20T. Xưởng sơn phủ và thử áp lực số 04 diện tích khu vực làm việclà (18x60x9.5)m, được trang bị các thiết bị thử áp lực tự động, cácthiết bị sơn phủ chống ăn mòn. Ngoài ra trên bãi lắp ráp còn được bố trí các trạm hàn di độngđể phục vụ cho công tác hàn ngoài công trường. Trong năm 2005 công ty mới đưa vào sử dụng một dây chuyềnmáy cuốn ống hiện đại của Đức có thể cuốn ống có đường kính2.5m, dài 6-12m từ thép tấm, nhằm giải quyết khâu tự cung cấp vậtliệu ống cho các công trình xây dựng.I.2.6. Khả năng thi công.*Chế tạo và xây lắp giàn khoan biển bao gồm các dàn: -MSP -CPP -BK -MSF -DK* Chế tạo và xây lắp hệ thống đường ống ngầm. -Xây lắp các trạm neo, bể nổi chứa dầu. -Khảo sát phục vụ cấp chứng chỉ bảo hiểm công trình biển và phục vụcông tác sửa chữa công trình biển.I.3. Điều kiện môi trường khu vực bãilắp ráp. I.3.1. Gió. Đặc tính của khu vực này nằm trong vùng gió mùa hoạtđộng mạnh. Khí hậu thời tiết mưa nhiều về mùa hè (từ tháng 5 đếntháng 9) và khô ráo về mùa đông (từ tháng 10 đến tháng 4). Trong mùa mưa gió thổi chủ yếu theo hướng Đông Bắc (gió mùa ĐôngBắc). Thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa, do có sự tương tác qua lại giữa hailuồng gió chính, gây ra gió có nhiều hướng khác nhau (xảy ra vàocác tháng4,5,9 &10). Trong thời gian này việc thi công gặp nhiều khó khăn. Vận tốc gió trung bình 4.1(m/s). Vận tốc gió lớn nhất đạt tới 30(m/s). Vận tốc gió Các 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trun 4,7 5,9 5,3 4,2 2,8 3,6 4,1 4,3 3,6 3,4 3,7 4,1 gLớn nhất 18 18 18 18 20 26 30 23 22 20 18 30Bảng vận tốc gió trên đây được thiết lập khi đo ở độ cao 10m. Từ Bảng vận tốc gió ở độ cao 10m, để xác định vận tốc gióở độ cao khác, ta dựa vào bảng hệ số thay đổi vận tốc gió theo chiềucao sau đây: Bảng hệ số thay đổi vận tốc gió ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thi công chân đế công trình biển bằng thép, chương 2 Chương 2: Thiết bị định vị toàn cầu GPS.Các thiết bị khảo sát dưới nước: Thiết bị ROV: khảo sát các tuyến ống, phục vụ công tác thicông ngoài biển: khảo sát đáy biển trong phạm vi hạ thuỷ KCĐ,khảo sát sau khi bơm trám xi măng KCĐ…I.2.3.7.Thiết bị rải cáp ngầm trên biển.I.2.3.8. Các loại phương tiện phục vụ hạ thuỷ, vận chuyển,đánh chìm khối chân đế.I.2.4. Các thiết bị kiểm tra. Thiết bị kiểm tra chất lượng: kiểm tra siêu âm, từ trường, kiểmtra bằng chụp phim. Thiết bị kiểm tra kích thước: máy toàn đạc, quả rọi tự động,máy kinh vĩ, máy thuỷ bình…I.2.5. Bãi lắp ráp. HÖ TOÅNG THEÅ MAËT BAÈNG BAÕI LAÉP RAÙP ÔÙN G BIEÅN BAÉ C Hình I.5: Mặt bằng tổng thể bãi lắp ráp. Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro có tổng diện tích bờ cảngvà diện tích khu chế tạo là 210.000m2, trong đó diện tích khu vựcchế tạo và diện tích khu nhà xưởng là 164500 m2. Trên khu vực bãilắp ráp có hai đường trượt, đó là đường trượt số 0, đường trượt nằmở phía Đông Nam. Đường trượt số 01, đường trượt kép nằm ở phíaTây Nam của mép cảng, các thông số về hai đường trượt trên nhưsau: Đường trượt số 0 có tổng chiều dài là 216m, rộng 16m,đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m, chiều dày thép tấm là50 mm. Đường trượt số 01 có tổng chiều dài là 183m, rộng 16m và20m, đường trượt làm bằng thép tấm có bề rộng 1m, chiều dày théptấm là 50 mm. Cường độ chịu tải của đường trượt là 100(T/ m2), tổng tải trọng màđường trượt có thể chịu được là 5000(T). Chiều dài bờ cảng là 750m, áp lực đất nền trên khu vực bãi lắp ráp là60(T/ m2), khu vực mép cảng dài 19m có nền là bê tông cốt thép vàáp lực nềnở đó là 100(T/ m2). Độ sâu nước tại mép cảng là 5m. Mực nước thay đổi tại mép cảng dao động từ 4Æ5 (m). Độ sâu nước ở khu vực neo tàu là 10(m). Trên bãi lắp ráp còn có các trạm điện có thể cung cấp điệnnăng cho hơn 60 đơn vị hàn (công suất tiêu thụ gần 500KVA), ngoàira còn có hệ thống chiếu sáng gồm 6 cột đèn cao áp và các hệthống cung cấp nước ngọt, hệ thống thoát nước, hệ thống phòngcháy chữa cháy, đặc biệt là hệ thống nhà xưởng chế tạo trực tiếp cáccấu kiện như: Các xưởng chế tạo sẵn số 01, 3.1, 2, 3.2 &04, kích thước khulàm việc của các xưởng này là (36x156x9.5)m với diện tích là 11232m2, với 3 cần trục dài 18m, có tải trọng nâng khoảng 20T để phục vụcho công tác nâng ống đưa ống vào giá cắt, trong xưởng này đượcbố trí hệ thống các máy cắt ống tự động sau: +CNC Profiling pipe-cutting VERNON Model 0342, USA. +CNC Plate Cutting Machine OXYTOME30, France. +Pipe Profiling Cutting HGG-RBPC 1200, Netherlands. +Pipe Cutting Machine 1300 HL, Japan. Xưởng đường ống số 11 diện tích khu vực chế tạo các cấu kiện là(24x72x9.5)m, với hai cần trục dài 22.5m, tải trọng nâng là 20T. Xưởng sơn phủ và thử áp lực số 04 diện tích khu vực làm việclà (18x60x9.5)m, được trang bị các thiết bị thử áp lực tự động, cácthiết bị sơn phủ chống ăn mòn. Ngoài ra trên bãi lắp ráp còn được bố trí các trạm hàn di độngđể phục vụ cho công tác hàn ngoài công trường. Trong năm 2005 công ty mới đưa vào sử dụng một dây chuyềnmáy cuốn ống hiện đại của Đức có thể cuốn ống có đường kính2.5m, dài 6-12m từ thép tấm, nhằm giải quyết khâu tự cung cấp vậtliệu ống cho các công trình xây dựng.I.2.6. Khả năng thi công.*Chế tạo và xây lắp giàn khoan biển bao gồm các dàn: -MSP -CPP -BK -MSF -DK* Chế tạo và xây lắp hệ thống đường ống ngầm. -Xây lắp các trạm neo, bể nổi chứa dầu. -Khảo sát phục vụ cấp chứng chỉ bảo hiểm công trình biển và phục vụcông tác sửa chữa công trình biển.I.3. Điều kiện môi trường khu vực bãilắp ráp. I.3.1. Gió. Đặc tính của khu vực này nằm trong vùng gió mùa hoạtđộng mạnh. Khí hậu thời tiết mưa nhiều về mùa hè (từ tháng 5 đếntháng 9) và khô ráo về mùa đông (từ tháng 10 đến tháng 4). Trong mùa mưa gió thổi chủ yếu theo hướng Đông Bắc (gió mùa ĐôngBắc). Thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa, do có sự tương tác qua lại giữa hailuồng gió chính, gây ra gió có nhiều hướng khác nhau (xảy ra vàocác tháng4,5,9 &10). Trong thời gian này việc thi công gặp nhiều khó khăn. Vận tốc gió trung bình 4.1(m/s). Vận tốc gió lớn nhất đạt tới 30(m/s). Vận tốc gió Các 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trun 4,7 5,9 5,3 4,2 2,8 3,6 4,1 4,3 3,6 3,4 3,7 4,1 gLớn nhất 18 18 18 18 20 26 30 23 22 20 18 30Bảng vận tốc gió trên đây được thiết lập khi đo ở độ cao 10m. Từ Bảng vận tốc gió ở độ cao 10m, để xác định vận tốc gióở độ cao khác, ta dựa vào bảng hệ số thay đổi vận tốc gió theo chiềucao sau đây: Bảng hệ số thay đổi vận tốc gió ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thi công chân đế công trình biển thiết bị khảo sát phương tiện lắp ráp trang thiết bị thiết bị ROVGợi ý tài liệu liên quan:
-
Công nghệ bê tông cho các công trình biển: Phần 2
126 trang 89 0 0 -
THIÊT KÊ CÔNG TRÌNH THEO LÝ THUYÊT NGAU NHIÊN VÀ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY
113 trang 88 0 0 -
Thiết kế công trình theo lý thuyết ngẫu nhiên và phân tích độ tin cậy - Chương 3
5 trang 40 1 0 -
Công nghệ bê tông cho các công trình biển: Phần 1
89 trang 24 0 0 -
46 trang 22 0 0
-
CHUYÊN ĐỀ TRANG THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH- ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM
85 trang 21 0 0 -
Lai dắt thùng chìm trong xây dựng công trình biển
5 trang 19 0 0 -
BÀI GIẢNG LẮP ĐẶT NỘI THẤT TÀU THUỶ & CÔNG TRÌNH BIỂN - PHẦN 6
4 trang 19 0 0 -
Thuyết trình: Trang thiết bị và kế hoạch tổng hợp
34 trang 19 0 0 -
Thiết kế công trình theo lý thuyết ngẫu nhiên và phân tích độ tin cậy - Chương 1
11 trang 18 0 0