Danh mục

Thí nghiệm Công nghệ môi trường BÀI 1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN 1.

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 220.58 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thí nghiệm Công nghệ môi trườngBÀI 1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN LƠ LỬNG (SS) Cặn lơ lửng bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ không tan trong nước. 1.1. Nguyên tắc thí nghiệm Tiến hành lọc chính xác một thể tích mẫu nước, rồi đem sấy khô giấy lọc có cặn đến khối lượng không đổi. Cân giấy lọc có cặn, sẽ cho biết hàm lượng cặn lơ lững có trong mẫu nước. 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị - Dụng cụ : Giấy lọc, phễu thuỷ tinh, đũa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm Công nghệ môi trường BÀI 1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN 1.Thí nghiệm Công nghệ môi trường BÀI 1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN LƠ LỬNG (SS) Cặn lơ lửng bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ không tan trong nước.1.1. Nguyên tắc thí nghiệm Tiến hành lọc chính xác một thể tích mẫu nước, rồi đem sấy khô giấylọc có cặn đến khối lượng không đổi. Cân giấy lọc có cặn, sẽ cho biết hàmlượng cặn lơ lững có trong mẫu nước.1.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị - Dụng cụ : Giấy lọc, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, bình cách ẩm - Thiết bị : Tủ sấy, cân phân tích (độ chính xác ± 0,1 mg).1.3. Tiến hành thí nghiệm Lắp dụng cụ như hình vẽ1. Giá đỡ2. Phễu thuỷ tinh3. Giấy lọc4. Cốc thủy tinh hứng nước đã lọc5. Cốc thủy tinh đựng mẫu nước6. Đũa thuỷ tinh Giấy lọc được sấy khô, để nguộitrong bình cách ẩm. Cân giấy lọc trêncân phân tích (có độ chính xác ± 0,1mg) ta được P1. Lấy 100ml mẫu nước, lọc qua phễu thuỷ tinh có lót giấy lọc. Lọc xong,chờ cho ráo nước, gấp giấy lọc có cặn lại, cho vào chén sứ. Tiến hành sấytrong tủ sấy ở nhiệt độ: 105-1100C trong thời gian 1 giờ. Lấy ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân giấy lọc có cặn ta được P2.1.4. Tính toán kết quả Hàm lượng cặn lơ lững (X) có trong mẫu nước được tính theo côngthức sau: 68Thí nghiệm Công nghệ môi trường P −P X = 2 1 × 1000 [mg/l] VTrong đó: P1: Khối lượng giấy lọc đã sấy khô trước khi lọc, tính bằng mg P2: Khối lượng giấy lọc có cặn sau khi sấy khô, tính bằng mg V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN HOÀ TAN (TDS) Cặn hoà tan bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ hoà tan trong nước.2.1. Nguyên tắc thí nghiệm Tiến hành lọc chính xác một thể tích mẫu nước, rồi đem làm bốc hơinước và sấy khô thể tích nước đã lọc đến khối lượng không đổi. Cân lượngcặn còn lại, sẽ cho biết cặn hoà tan có trong mẫu nước.2.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị - Dụng cụ : Giấy lọc, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, bình cách ẩm, bát sứ. - Thiết bị : Bếp cách thuỷ, tủ sấy, lò nung, cân phân tích (có độ chính xác ± 0,1mg)2.3. Tiến hành thí nghiệm a. Xác định hàm lượng cặn hoà tan Bát sứ được rửa sạch và sấy khô, để nguội trong bình cách ẩm. Cân bátsứ ta được Pb. Lấy 100 ml mẫu nước, lọc qua phiễu thuỷ tinh có giấy lọc. Lọc xong,nước lọc cho vào bát sứ (không dùng giấy lọc) đem đun cách thuỷ cho tới lúcgần khô cạn. Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 105-110 0C trong thời gian 4 giờ. Lấy bát sứ ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân bát sứ có cặn ta được P3. b. Xác định hàm lượng cặn vô cơ hoà tan Bát sứ đựng tinh cặn khô (ở phần trên) cho vào lò nung và nung ở nhiệtđộ 600 0C trong thời gian 30 phút, để đốt hết các chất hữu cơ đến tro trắng. Lấy bát sứ ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân bát sứ có cặn ta được P4.2.4. Tính toán kết quả a. Hàm lượng cặn hoà tan 69Thí nghiệm Công nghệ môi trường Hàm lượng cặn hoà tan (X) có trong mẫu nước được tính theo côngthức sau: P −P X = 3 b × 1000 [mg/l] VTrong đó: Pb: Khối lượng bát sứ không có cặn, tính bằng mg P3: Khối lượng bát sứ có cặn sau khi sấy khô, tính bằng mg V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml b. Hàm lượng cặn vô cơ hoà tan Hàm lượng cặn vô cơ hoà tan có trong mẫu nước được tính theo côngthức sau: P −P Chất vô cơ = 3 4 × 1000 [mg/l] VTrong đó: P3: Khối lượng bát sứ có cặn trước khi nung, tính bằng mg P3: Khối lượng bát sứ có cặn sau khi nung, tính bằng mg V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN HOÀ TAN (TDS) BẰNG MÁY3.1. Nguyên tắc thí nghiệm Dùng máy đo hàm lượng cặn hoà tan trong nước (TDS) để xác địnhhàm lượng các chất hoà tan có trong mẫu nước.3.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh có dung tích 250ml - Thiết bị : Máy đo hàm lượng cặn hoà trong nước.3.3. Tiến hành thí nghiệm Lấy một lượng mẫu nước cho vào cốc thuỷ có dung tích 250ml. Sau đónhúng điện cực của máy đo TDS vào (máy đã được chuẩn bị trước). Khi cácthông số hiện trên máy đo đã ổn định thì ghi kết quả đo. Các giá trị này chínhlà hàm lượng các chất hoà tan (TDS) có trong mẫu nước, được tính bằng mg/lhoặc g/l. ...

Tài liệu được xem nhiều: