Danh mục

Thiết kế áo bà ba tay thường, tay raglan

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 756.01 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (20 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Thiết kế áo bà ba tay thường, tay raglan giúp người đọc biết cách thiết kế, cắt may áo bà ba tay thường và tay raglan. Đây là tài liệu tham khảo và học tập dành cho sinh viên và những ai đang hoạt động trong nghề may.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế áo bà ba tay thường, tay raglan ÁO BÀ BA ********** ÁO BÀ BA TAY THƢỜNGI. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG (hình 4.12 và 4.13) 1. Mô tả mẫu - Áo dài đến ngang mông, xẻ tà đến eo, thân trước cài nút giữa, có hai túi dưới và liền với thân sau qua đường vai, cổ không bâu, thường có hình dạng cổ tròn, cổ tim, cổ lá trầu, tay áo bao gồm khúc tay trong và khúc tay ngoài. Khúc tay trong liền với thân áo, khúc tay ngoài nối với khúc tay trong ở khoảng giữa bắp tay. - Áo được mặc với quần lưng thun ống hẹp hay ống rộng. www.congnghemay.net Hình 4.12 Mặt trước Hình 4.13 Mặt sau 61 2. Nguyên phụ liệu - Nguyên liệu: Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin). - Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc).II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC(Xem bài 1 : áo sơ mi nữ)III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO 1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay thường - Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông (dài hay ngắn tùy ý) - Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo. - Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực. - Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm). - Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực. - Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo. - Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông. - Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm). - Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai. - Bắp tay www.congnghemay.net : Đo giữa cánh tay trên. - Cửa tay : Tùy ý thích. 2. Ni mẫu Dài áo = 60cm. Vòng nách = 32cm. Hạ eo sau = 36cm. Bắp tay = 24cm. Hạ ngực = 22cm. Vòng ngực = 80cm. Dài tay = 68cm. Vòng eo = 64cm. Cửa tay = 13cm. Vòng mông = 88cm. Vòng cổ = 32cm.IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI Khổ vải 0m90 = 2 ( dài áo + lai )+ chiết ngực +sa vạt + (khúc tay ngoài + đường may + lai tay ).Khổ vải 1m20 đến 1m60= 2 ( dài áo + lai )+ ben + sa vạt đường may. Có thể rọc đôi khổ để may hai áo sẽ lợi vải hơn. 62V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG 1. Thiết kế thân sau (hình 1.14) 1.1. Định khung - Xếp vải : Vải xếp đôi, bề ngang = 1/2 số đo dài tay cộng 1cm đường may. Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo . Hạ eo = Số đo. Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2cm. Kẻ những đường ngang để xác định các đường sống tay, ngang ngực, ngang eo, ngang mông. 1.2. Vẽ khúc tay trong Dài khúc tay trong = 1/2 Số đo dài tay ( đường sống tay). Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm. Ngang ngực = 1/4 N + 34cm. Vẽ đường sườn tay trong như hình vẽ (hình 4.14). 1.3. Vẽ sườn áo Ngang eo = 1/4 E + 34cm. www.congnghemay.net Vẽ cong vòng nách như hình vẽ (hình 4.14). 1.4. Vẽ tà áo Ngang tà = 1/4 M + 34cm. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo như hình vẽ (hình 4.14). 2. Thiết kế thân trước (hình 4.14) 2.1. Định khung Xếp vải : Vẽ thân trước tiếp theo thân sau và bắt đầu từ đường sống tay trênthân sau, cổ áo nằm phía tay trái, lai áo nằm phía tay phải. Dài áo = Số đo + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo . Sa vạt = 1cm. Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực). Hạ nách trước = Hạ ngực. 2.2. Vẽ khúc tay trong ( vẽ giống như vẽ khúc tay trong trên thân sau). Ngang bắp tay thân trước = Ngang bắp tay thân sau. 63 Ngang ngực thân trước = Ngang ngực thân sau. Vẽ đường sườn tay trong. 2.3. Vẽ sườn áo, ben ngực Ngang eo thân trước = Ngang eo thân sau. Vẽ vuông góc nách . Vẽ cong vòng nách. Hạ ngực = Số đo. Bề rộng chiết ngực = 3cm. Trên đường hạ ngực chia làm hai phần bằng nhau lấy trung điểm. Vẽ ben ngực. Kiểm tra lại đường gấp ben. Đo sườn trước và sườn sau bằng nhau. 2.4. Vẽ tà áo, đinh áo Ngang tà thân trước = Ngang tà thân sau. Giảm tà = 3cm. Vẽ tà áo và đường lai áo. 2.5. Vẽ cổ áo Hạ cổ = 1/4 C + 1cm. www.congnghemay.net Vào cổ = 1/8 C + 1cm. Vẽ cổ áo.3. Thiết kế tay áo 3.1. Định khung Khúc tay ngoài (hình 4.15)Vải xếp đôi, chiều dài khúc tay theo canh vải ngang,Bề ngang = Ngang bắp tay + 1,5cm đường may.Dài khúc tay ngoài = 1/2 Số đo bắp tay + 1cm đường may + 2cm lai tay (cửa tay).Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay +2,5cm.Cửa tay = Số đo.Giảm cửa tay = 2cm. Vẽ đường sườn và đường lai áo. 64 Hình 4.14 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY THƢỜNGNgang tà = 1/4M + 34cm www.congnghemay.net Hình 4.15 Khúc tay ngoài 65 3.2. Các loại cổ cho áo bà ba (hình 4.16 và 4.17) Hình 4.16 Cổ tròn Hình 4.17 Cổ tim Hình 4.18 Túi áo 4. Thiết kế túi áo (hình 4.18) www.congnghemay.net - Miệng túi = 1/10 M + 2cm. - Dài túi = Miệng túi + 1cm. - Lên miệng túi = 0,5cm. - Ra đáy túi = 0,7cm. - Lên đáy túi = 0,5cm. Vẽ cong đáy túi. Vị trí túi trên thân áo - Từ đinh áo vào = 5cm. ...

Tài liệu được xem nhiều: