Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 14
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.41 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiêu chuẩn ổn định và vai trò của nó trong thiết kế: * Khái niệm về tiêu chuẩn ổn định. Tiêu chuẩn ổn định là những chỉ tiêu, những định mức để đảm bảo cho canô có được độ ổn định cần thiết, đồng thời tiêu chuẩn ổn định còn là căn cứ để xác định và đánh giá tình trạng của canô. Tiêu chuẩn ổn định được đưa ra để đảm bảo độ ổn định cho canô và cần phải đảm bảo mức độ ổn định tối ưu. Vì nếu dư ổn định hoặc thiếu ổn định đều ảnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 14 Chương 14: KIỂM TRA ỔN ĐỊNH 3.7.1. Tiêu chuẩn ổn định và vai trò của nó trong thiết kế: * Khái niệm về tiêu chuẩn ổn định. Tiêu chuẩn ổn định là những chỉ tiêu, những định mức đểđảm bảo cho canô có được độ ổn định cần thiết, đồng thời tiêuchuẩn ổn định còn là căn cứ để xác định và đánh giá tình trạng củacanô. Tiêu chuẩn ổn định được đưa ra để đảm bảo độ ổn định chocanô và cần phải đảm bảo mức độ ổn định tối ưu. Vì nếu dư ổnđịnh hoặc thiếu ổn định đều ảnh hưởng đến các tính năng hàng hảikhác của canô. * Tiêu chuẩn ổn định cho canô thiết kế. Canô được thiết kế là canô cao tốc kéo dù kiêm chở kháchnên cần phải được kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn ổn định chocanô cao tốc trong các trường hợp tải trọng cho phép đối với canôchở khách. Tiêu chuẩn ổn định cho canô thiết kế là: Tiêu chuẩn ổnđịnh cho tàu cao tốc (điều 1.3.3, chương 1, phần 6 Quy phạm phâncấp và đóng tàu thủy cao tốc TCVN 6451 -2004). 3.7.2. Tính toán ổn định cho canô thiết kế: Canô thiết kế được kiểm tra ổn định theo yêu cầu Quy phạm phân cấp và đóng tàu thuỷ cao tốc TCVN 6451 – 2004 và TCVN 5801- 2003 đối với canô chở khách thì cần kiểm tra ổn định ở 4 trường hợp tải trọng: Trường hợp 1: Tàu đủ khách, với 100% dự trữ. Trường hợp 2: Tàu đủ khách, với 10% dự trữ. Trường hợp 3: Tàu không khách, với 100% dự trữ. Trường hợp 4: Tàu không khách, với 10% dự trữ. Ngoài 4 trường hợp tải trọng trên thì đối với canô kéo dù kiêm chở khách cao tốc, ta cần phải kiểm tra ổn định cho canô thiết kế trong trường hợp canô kéo dù. 1.Trường hợp I: Tàu đủ khách và 100% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.1 -0.65 -0.065 0.35 0.0353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0.45 -1.8 -0.81 1.6 0.72 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.75 Xg = -0.96714 0.842857143 2.Trường hợp II: Tàu đủ khách và 10% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.01 -0.65 -0.0065 0.35 0.00353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0.45 -1.8 -0.81 1.6 0.72 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.66 Xg = -0.98434 0.869578313 3.Trường hợp III: Tàu không khách và 100% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m) 1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.4725 2 Nhiên liệu 0.1 -0.65 -0.065 0.35 0.035 3 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách 4 0 -1.8 0 1.6 0 +Hành lý Zg = 5 Tổng cộng 1.3 Xg = -0.678846 0.580769231 4.Trường hợpIV: Tàu không khách và 10% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.01 -0.65 -0.0065 0.35 0.00353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0 -1.8 0 1.6 0 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.21 Xg = -0.680992 0.597933884 Bảng 3.7:Tính ổn định ban đầu Các trường hợp tảiT Đơ Đại lượng Ký hiệu trọngT n vị 1 2 3 4 1.61 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.3 1.21 6 Thể tích chiếm 1.70 1.6 1.26 1.182 V m3 nước ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 14 Chương 14: KIỂM TRA ỔN ĐỊNH 3.7.1. Tiêu chuẩn ổn định và vai trò của nó trong thiết kế: * Khái niệm về tiêu chuẩn ổn định. Tiêu chuẩn ổn định là những chỉ tiêu, những định mức đểđảm bảo cho canô có được độ ổn định cần thiết, đồng thời tiêuchuẩn ổn định còn là căn cứ để xác định và đánh giá tình trạng củacanô. Tiêu chuẩn ổn định được đưa ra để đảm bảo độ ổn định chocanô và cần phải đảm bảo mức độ ổn định tối ưu. Vì nếu dư ổnđịnh hoặc thiếu ổn định đều ảnh hưởng đến các tính năng hàng hảikhác của canô. * Tiêu chuẩn ổn định cho canô thiết kế. Canô được thiết kế là canô cao tốc kéo dù kiêm chở kháchnên cần phải được kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn ổn định chocanô cao tốc trong các trường hợp tải trọng cho phép đối với canôchở khách. Tiêu chuẩn ổn định cho canô thiết kế là: Tiêu chuẩn ổnđịnh cho tàu cao tốc (điều 1.3.3, chương 1, phần 6 Quy phạm phâncấp và đóng tàu thủy cao tốc TCVN 6451 -2004). 3.7.2. Tính toán ổn định cho canô thiết kế: Canô thiết kế được kiểm tra ổn định theo yêu cầu Quy phạm phân cấp và đóng tàu thuỷ cao tốc TCVN 6451 – 2004 và TCVN 5801- 2003 đối với canô chở khách thì cần kiểm tra ổn định ở 4 trường hợp tải trọng: Trường hợp 1: Tàu đủ khách, với 100% dự trữ. Trường hợp 2: Tàu đủ khách, với 10% dự trữ. Trường hợp 3: Tàu không khách, với 100% dự trữ. Trường hợp 4: Tàu không khách, với 10% dự trữ. Ngoài 4 trường hợp tải trọng trên thì đối với canô kéo dù kiêm chở khách cao tốc, ta cần phải kiểm tra ổn định cho canô thiết kế trong trường hợp canô kéo dù. 1.Trường hợp I: Tàu đủ khách và 100% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.1 -0.65 -0.065 0.35 0.0353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0.45 -1.8 -0.81 1.6 0.72 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.75 Xg = -0.96714 0.842857143 2.Trường hợp II: Tàu đủ khách và 10% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.01 -0.65 -0.0065 0.35 0.00353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0.45 -1.8 -0.81 1.6 0.72 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.66 Xg = -0.98434 0.869578313 3.Trường hợp III: Tàu không khách và 100% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m) 1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.4725 2 Nhiên liệu 0.1 -0.65 -0.065 0.35 0.035 3 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách 4 0 -1.8 0 1.6 0 +Hành lý Zg = 5 Tổng cộng 1.3 Xg = -0.678846 0.580769231 4.Trường hợpIV: Tàu không khách và 10% dự trữ. Các thành phần TRỤC X TRỤC ZTT P(tấn) tải trọng X(m) Mx(T.m) Z(m) Mz(T.m)1 Canô không 1.05 -0.85 -0.8925 0.45 0.47252 Nhiên liệu 0.01 -0.65 -0.0065 0.35 0.00353 Thuyền viên 0.15 0.5 0.075 1.65 0.2475 Hành khách4 0 -1.8 0 1.6 0 +Hành lý Zg =5 Tổng cộng 1.21 Xg = -0.680992 0.597933884 Bảng 3.7:Tính ổn định ban đầu Các trường hợp tảiT Đơ Đại lượng Ký hiệu trọngT n vị 1 2 3 4 1.61 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.3 1.21 6 Thể tích chiếm 1.70 1.6 1.26 1.182 V m3 nước ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thiết kế canô kéo Vật liệu Composite canô thuỷ động học công nghệ đóng tàuTài liệu liên quan:
-
8 trang 67 0 0
-
Tối ưu hóa chế độ cắt và độ nhám bề mặt khuôn dập khi gia công vật liệu composite nền nhựa, cốt hạt
13 trang 46 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.5: Cơ học chất lỏng
12 trang 45 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển: Hướng dẫn kiểm tra hiện trường thân tàu
0 trang 41 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Phân tích bất ổn định phi tuyến tấm composite
84 trang 40 0 0 -
Thuật ngữ tiếng Anh căn bản dùng trong kỹ thuật đóng tàu: Phần 2
189 trang 38 0 0 -
Nghiên cứu các loại vật liệu kỹ thuật: Phần 2
176 trang 37 0 0 -
tổng quan về công nghệ đóng tàu, chương 4
5 trang 32 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ: Vật liệu composite trong điêu khắc ứng dụng ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay
31 trang 31 0 0 -
Kỹ thuật Vật liệu cơ khí hiện đại: Phần 2
158 trang 30 0 0