Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 16
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 202.55 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều kiện mô men: Mchpk (3.76) Trong đó: + Mk : là mô men nghiêng tĩnh do khách tập trung một bên mạn gây ra được xác định theo sơ đồ ứng với việc tập trung khách nguy hiểm nhất về mặt ổn định trong điều kiện hoạt động bình thường của canô như sau: Theo bố trí chung của canô, trường hợp nguy hiểm nhất là tất cả các khách đều tập trung về bên mạn. Mk (3.77) Với: + là trọng lượng hành khách trên canô: Pk = 6 người x 75 kg/người = 0,45 (tấn). + y...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 16 Chương 16: Trường hợp khách tập trung bên mạn* Điều kiện mô men: Mchpk Mk(3.76) Trong đó: + Mk : là mô men nghiêng tĩnh do khách tập trung một bênmạn gây ra được xác định theo sơ đồ ứng với việc tập trung kháchnguy hiểm nhất về mặt ổn định trong điều kiện hoạt động bìnhthường của canô như sau: Theo bố trí chung của canô, trường hợp nguy hiểm nhất là tất cảcác khách đều tập trung về bên mạn. Mk = Pk.y (T.m).(3.77) Với: + là trọng lượng hành khách trên canô:Pk = 6 người x 75 kg/người = 0,45 (tấn). + y : là khoảng cách từ tâm khu vực tập khách đến mặt cắtdọc giữa canô theo sơ đồ trên, ta xác định được y = 0.645 (m) + Mchpk: là mô men cho phép giới hạn tính theo gócnghiêng tĩnh do hành khách tập trung một bên mạn gây ra. Mchpk = D.lk (T.m).(3.79)Với: D là lượng chiếm nước của canô (tấn). + lk được xác định trên đồ thị tĩnh theo góc nghiêng do khách tậptrung bên mạn.* Điều kiện góc nghiêng tĩnh: chpt k(3.80)Trong đó: chpt là góc nghiêng tĩnh cho phép giới hạn, chpt < 120 (docanô có chiều dài nhỏ hơn 30m ). k : là góc nghiêng tĩnh do khách tập trung một bên mạngây ra được xác định theo công thức: k M k /M 1 (độ).(3.81)với: Mk mô men nghiêng tĩnh do khách tập trung một bên mạn gâyra. M1: mô men nghiêng ngang canô 10 xác định theo côngthức: M1 = D.h0/57,30 (T.m).(3.82)Với D là lượng chiếm nước của canô (tấn).h0 là chiều cao tâm nghiêng ban đầu. Bảng 3.15: Bảng tính ổn định khi khách tập trung một bên mạnSt Thông số tính toán Ký hiệu Đơn TH5 TH6t vị1 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.662 Thể tích chiếm nước V m3 1.70 1.623 Chiều chìm trung bình d m 0.30 0.34 Cao độ tâm nổi Zc m 0.22 0.225 Độ cao trọng tâm Zg m 0.84 0.866 Bán kính ổn định ngang r m 1.46 1.517 Chiều cao độ tâm nghiêng ban h0= r+Zc-Zg m 0.84 0.87 đầu8 Trọng lượng khách trên canô pk T 0.45 0.459 khoảng cách trọng tâm nhóm hành khách đến mặt cắt dọc y m 0.56 0.56 giữa canô1 Mômen nghiêng tĩnh do khách 0.25 0.25 Mk = Pk.y T.m0 tập trung một bên mạn 2 21 Tay đòn xác định mômen1 nghiêng cho phép khách tập lk m 0.56 0.56 trung bên mạn1 Mômen cho phép khách tập 0.92 Mchpk = D.lk T.m 0.982 trung bên mạn 91 Mômen nghiêng ngang canô 10 M1= T.m 0.02 0.023 D.h0/57,3 56 51 Góc nghiêng tĩnh do khách tập 9.82 k = Mk/M1 độ 9.994 trung một bên mạn 2 Nhận xét: + Mchpk Mk trong cả hai trường hợp. + k + Zg là chiều cao trọng tâm của đáy canô tính từ đườngnước cơ bản (m) + L và d là chiều dài và chiều chìm trung bình của canô ứngvới đường nước thực tế (m). + D lượng chiếm nước của canô (tấn).Mchpq là mô men cho phép xác định theo đồ thị ổn định tĩnh phụthuộc vào góc chpq là góc nhỏ nhất của một trong hai góc sau: Gócứng với lúc mép boong nhúng nước hoặc xác định theo đườngnước đi qua cách mép dưới của lỗ hở là 75 (mm). Mchpq = D.lchpq (T.m) (3.85)Với: + D là lượng chiếm nước của canô (tấn)+ lchpq được xác định trên đồ thị ổn định tĩnh theo góc k và chpq Bảng 3.16: Bảng tính ổn định dưới tác dụng đồng thời do khách tập trung một bên mạn và do lực ly tâm khi quay vòng. Đơn THStt Thông số Ký hiệu TH I vị II1 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.662 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 16 Chương 16: Trường hợp khách tập trung bên mạn* Điều kiện mô men: Mchpk Mk(3.76) Trong đó: + Mk : là mô men nghiêng tĩnh do khách tập trung một bênmạn gây ra được xác định theo sơ đồ ứng với việc tập trung kháchnguy hiểm nhất về mặt ổn định trong điều kiện hoạt động bìnhthường của canô như sau: Theo bố trí chung của canô, trường hợp nguy hiểm nhất là tất cảcác khách đều tập trung về bên mạn. Mk = Pk.y (T.m).(3.77) Với: + là trọng lượng hành khách trên canô:Pk = 6 người x 75 kg/người = 0,45 (tấn). + y : là khoảng cách từ tâm khu vực tập khách đến mặt cắtdọc giữa canô theo sơ đồ trên, ta xác định được y = 0.645 (m) + Mchpk: là mô men cho phép giới hạn tính theo gócnghiêng tĩnh do hành khách tập trung một bên mạn gây ra. Mchpk = D.lk (T.m).(3.79)Với: D là lượng chiếm nước của canô (tấn). + lk được xác định trên đồ thị tĩnh theo góc nghiêng do khách tậptrung bên mạn.* Điều kiện góc nghiêng tĩnh: chpt k(3.80)Trong đó: chpt là góc nghiêng tĩnh cho phép giới hạn, chpt < 120 (docanô có chiều dài nhỏ hơn 30m ). k : là góc nghiêng tĩnh do khách tập trung một bên mạngây ra được xác định theo công thức: k M k /M 1 (độ).(3.81)với: Mk mô men nghiêng tĩnh do khách tập trung một bên mạn gâyra. M1: mô men nghiêng ngang canô 10 xác định theo côngthức: M1 = D.h0/57,30 (T.m).(3.82)Với D là lượng chiếm nước của canô (tấn).h0 là chiều cao tâm nghiêng ban đầu. Bảng 3.15: Bảng tính ổn định khi khách tập trung một bên mạnSt Thông số tính toán Ký hiệu Đơn TH5 TH6t vị1 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.662 Thể tích chiếm nước V m3 1.70 1.623 Chiều chìm trung bình d m 0.30 0.34 Cao độ tâm nổi Zc m 0.22 0.225 Độ cao trọng tâm Zg m 0.84 0.866 Bán kính ổn định ngang r m 1.46 1.517 Chiều cao độ tâm nghiêng ban h0= r+Zc-Zg m 0.84 0.87 đầu8 Trọng lượng khách trên canô pk T 0.45 0.459 khoảng cách trọng tâm nhóm hành khách đến mặt cắt dọc y m 0.56 0.56 giữa canô1 Mômen nghiêng tĩnh do khách 0.25 0.25 Mk = Pk.y T.m0 tập trung một bên mạn 2 21 Tay đòn xác định mômen1 nghiêng cho phép khách tập lk m 0.56 0.56 trung bên mạn1 Mômen cho phép khách tập 0.92 Mchpk = D.lk T.m 0.982 trung bên mạn 91 Mômen nghiêng ngang canô 10 M1= T.m 0.02 0.023 D.h0/57,3 56 51 Góc nghiêng tĩnh do khách tập 9.82 k = Mk/M1 độ 9.994 trung một bên mạn 2 Nhận xét: + Mchpk Mk trong cả hai trường hợp. + k + Zg là chiều cao trọng tâm của đáy canô tính từ đườngnước cơ bản (m) + L và d là chiều dài và chiều chìm trung bình của canô ứngvới đường nước thực tế (m). + D lượng chiếm nước của canô (tấn).Mchpq là mô men cho phép xác định theo đồ thị ổn định tĩnh phụthuộc vào góc chpq là góc nhỏ nhất của một trong hai góc sau: Gócứng với lúc mép boong nhúng nước hoặc xác định theo đườngnước đi qua cách mép dưới của lỗ hở là 75 (mm). Mchpq = D.lchpq (T.m) (3.85)Với: + D là lượng chiếm nước của canô (tấn)+ lchpq được xác định trên đồ thị ổn định tĩnh theo góc k và chpq Bảng 3.16: Bảng tính ổn định dưới tác dụng đồng thời do khách tập trung một bên mạn và do lực ly tâm khi quay vòng. Đơn THStt Thông số Ký hiệu TH I vị II1 Lượng chiếm nước D T 1.75 1.662 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thiết kế canô kéo Vật liệu Composite canô thuỷ động học công nghệ đóng tàuGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 65 0 0
-
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.5: Cơ học chất lỏng
12 trang 42 0 0 -
Tối ưu hóa chế độ cắt và độ nhám bề mặt khuôn dập khi gia công vật liệu composite nền nhựa, cốt hạt
13 trang 36 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Phân tích bất ổn định phi tuyến tấm composite
84 trang 35 0 0 -
Nghiên cứu các loại vật liệu kỹ thuật: Phần 2
176 trang 34 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ: Vật liệu composite trong điêu khắc ứng dụng ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay
31 trang 31 0 0 -
Thuật ngữ tiếng Anh căn bản dùng trong kỹ thuật đóng tàu: Phần 2
189 trang 30 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển: Hướng dẫn kiểm tra hiện trường thân tàu
0 trang 29 0 0 -
tổng quan về công nghệ đóng tàu, chương 4
5 trang 28 0 0 -
Kỹ thuật Vật liệu cơ khí hiện đại: Phần 2
158 trang 26 0 0