Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 6
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 220.44 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dựa vào các thông số của các canô mẫu trong các tài liệu, kết hợp với việc thống kê các mẫu canô được đóng mới đang hoạt động có hiệu quả trong những năm gần đây, ta có thể thống kê được một số canô cao tốc cỡ nhỏ theo bảng 3.1 cho dưới đây: Bảng 3.1. Một số mẫu canô cao tốc. TT Loại ca nô 1 2 3 4 5 Canô sinh thái Canô công vụ Canô du lịch Canô công tác Canô Lmax (m) Ltk B D d Cw Cb (m) (m) (m) (m) W N V...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 6 CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ (ĐƯỜNG HÌNH, BỐ TRÍ CHUNG, KẾT CẤU, ỔN ĐỊNH, TỐC ĐỘ) 3.1. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CANÔ MẪU. Dựa vào các thông số của các canô mẫu trong các tài liệu, kết hợp với việc thống kê các mẫu canô được đóng mới đang hoạt động có hiệu quả trong những năm gần đây, ta có thể thống kê được một số canô cao tốc cỡ nhỏ theo bảng 3.1 cho dưới đây: Bảng 3.1. Một số mẫu canô cao tốc.TT Loại Lmax Ltk B D d Cw Cb W N V ca nô (m) (m) (m) (m) (m) (tấn) (HP) (hl/h)1 Canô 4,45 3,87 1,80 0,68 0,32 1,18 40 27 sinh thái2 Canô 5,20 1,95 0,80 1,0 65 30 công vụ3 Canô 6,00 5,13 2,00 0,8 0,34 1,5 23 du lịch4 Canô 6,06 2,34 0,90 135 25 công tác5 Canô 7,10 2,3 1,30 2,1 130 30 Viking6 Canô 7,00 5,88 2,20 1,27 0,41 2,35 200 tuần tra7 Canô 6,00 2,35 1,00 40 vỏ FRP8 Canô 5,04 2,20 0,95 25 sườn Deep Vee9 Alma 9.09 2.85 0.55 1.2 20010 Phòng 6,20 5,12 2,35 1,00 0,48 2,43 135 25 trữa cháy 311 Hải 6,20 5,12 2,35 1,00 0,48 2,43 220 32 quan Quảng Ngãi12 Kiểm 6,70 5,48 2,15 1,20 0,36 1,79 90 ngư Bình Thuận13 Hải 7,00 5,88 2,20 1,27 0,71 2,35 200 quan Bình Định14 Canô 6,30 5,50 2,08 1,10 0,42 0,75 0,43 2,5 200 du lịch15 Canô 6,6 6,00 2,20 1,10 0,41 1,5 170 du lịch16 Canô 6,8 5,40 2,20 1,10 0,50 1,5 60 25 du lịch17 Canô 7,00 5,88 2,20 1,27 0,40 0,75 0,43 du lịch18 Tàu 8,00 2,80 0,75 1,8 200 31 tuần tra biển19 Tàu 8,50 8,10 3,05 1,35 0,70 240 30 tuần tra sông20 Tàu 9,00 200 30 tuần tra biển21 Tàu 10,08 8,25 3,50 2,50 0,90 4,5 400 30 tuần tra22 Tàu du 12,0 11,0 2,90 1,20 0,65 0,82 0,65 lịch cao tốc23 Tàu du 14,4 4,7 1,20 21 1600 30 lịch cao tốc24 Tàu du 14,5 4,23 2,3 0,70 1000 38 lịch cao tốc25 HVS 7,10 6,06 2,35 1,00 0,42 2,50 200 2526 10.10 2.8 0.6 1.6 250 Bunkjo 3.1.1. Một số mẫu canô cao tốc vỏ Composite.Mẫu ca nô 1: Đây là mẫu canô đơn giản nhất. Canô đảm bảo tốtcác tính năng hàng hải, đặc biệt là tính năng tốc độ. Lực nâng khicanô chạy lớn.Thông số cơ bản của canô:Chiều dài lớn nhất: Lmax = 6,06 mChiều rộng lớn nhất: Bmax = 2,34 mChiều cao mạn: D = 0,9 mCông suất máy Ne = 135 HPTốc độ hàng hải: V = 25 hl/g Đây là đường hình của canô đáy bằng (không có gẫy bậc), gócchữ V lớn. Đặc trưng thuỷ động lực của canô phụ thuộc vào gócnghiêng hông khá rõ nét. Góc lớn thì đặc tính thuỷ động lựcgiảm, vì vậy người ta thường chọn cách thiết kế để đáy canô gầnphẳng. Đường ky chính canô chạy nhanh gần giống nhau cho các kiểucanô trong nhóm. Ky chính cong một phần thuộc mũi canô, phầncòn lại dưới dạng đoạn thẳng kéo dài đến vách transom. Vách đuôidạng transom gần như là kiểu độc nhất trên canô nhóm này, khihoạt động trong nước đuôi dạng transom trở thành công cụ tạothêm chiều dài ảo cho canô. Như vậy, với canô có đường hình dạng này thì sẽ gặp thuận lợitrong việc chế tạo vỏ canô, đồng thời công suất máy cũng nhỏ hơncác canô dạng đường hình khác.Mẫu ca nô 2: Đây là mẫu canô có đường hình hơi phức tạp, nhưngcó các tính năng hàng hải đều đảm bảo, tốc độ cao 11007 x 130 130 375 375 2200Các thông số cơ bản của canô:- Chiều dài lớn nhất: Lmax = 6 m- Chiều dài thiết kế: Ltk = 5,2 m- Chiều rộng thiết kế: Bmax= 2,35 m- Chiều rộng thiết kế: Btk = 1,86 m- Chiều cao mạn: D = 1,0 m- Chiều chìm trung bình: d = 0,51 m- Lượng chiếm nước W = 2,35 TấnCông suất máy: Ne = 200 HP Đường hình canô dạng này có đáy gần như tấm phẳng, nhưngchiều rộng tấm phẳng nhỏ nên lực nâng của tấm không lớn lắm khichạy chậm. Tuy nhiên, lực nâng cải thiện rất nhiều khi canô lắpmáy có công suất lớn. Đồng thời có những gẫy dọc chạy suốt từmũi đến lái để tăng t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 6 CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ (ĐƯỜNG HÌNH, BỐ TRÍ CHUNG, KẾT CẤU, ỔN ĐỊNH, TỐC ĐỘ) 3.1. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN CANÔ MẪU. Dựa vào các thông số của các canô mẫu trong các tài liệu, kết hợp với việc thống kê các mẫu canô được đóng mới đang hoạt động có hiệu quả trong những năm gần đây, ta có thể thống kê được một số canô cao tốc cỡ nhỏ theo bảng 3.1 cho dưới đây: Bảng 3.1. Một số mẫu canô cao tốc.TT Loại Lmax Ltk B D d Cw Cb W N V ca nô (m) (m) (m) (m) (m) (tấn) (HP) (hl/h)1 Canô 4,45 3,87 1,80 0,68 0,32 1,18 40 27 sinh thái2 Canô 5,20 1,95 0,80 1,0 65 30 công vụ3 Canô 6,00 5,13 2,00 0,8 0,34 1,5 23 du lịch4 Canô 6,06 2,34 0,90 135 25 công tác5 Canô 7,10 2,3 1,30 2,1 130 30 Viking6 Canô 7,00 5,88 2,20 1,27 0,41 2,35 200 tuần tra7 Canô 6,00 2,35 1,00 40 vỏ FRP8 Canô 5,04 2,20 0,95 25 sườn Deep Vee9 Alma 9.09 2.85 0.55 1.2 20010 Phòng 6,20 5,12 2,35 1,00 0,48 2,43 135 25 trữa cháy 311 Hải 6,20 5,12 2,35 1,00 0,48 2,43 220 32 quan Quảng Ngãi12 Kiểm 6,70 5,48 2,15 1,20 0,36 1,79 90 ngư Bình Thuận13 Hải 7,00 5,88 2,20 1,27 0,71 2,35 200 quan Bình Định14 Canô 6,30 5,50 2,08 1,10 0,42 0,75 0,43 2,5 200 du lịch15 Canô 6,6 6,00 2,20 1,10 0,41 1,5 170 du lịch16 Canô 6,8 5,40 2,20 1,10 0,50 1,5 60 25 du lịch17 Canô 7,00 5,88 2,20 1,27 0,40 0,75 0,43 du lịch18 Tàu 8,00 2,80 0,75 1,8 200 31 tuần tra biển19 Tàu 8,50 8,10 3,05 1,35 0,70 240 30 tuần tra sông20 Tàu 9,00 200 30 tuần tra biển21 Tàu 10,08 8,25 3,50 2,50 0,90 4,5 400 30 tuần tra22 Tàu du 12,0 11,0 2,90 1,20 0,65 0,82 0,65 lịch cao tốc23 Tàu du 14,4 4,7 1,20 21 1600 30 lịch cao tốc24 Tàu du 14,5 4,23 2,3 0,70 1000 38 lịch cao tốc25 HVS 7,10 6,06 2,35 1,00 0,42 2,50 200 2526 10.10 2.8 0.6 1.6 250 Bunkjo 3.1.1. Một số mẫu canô cao tốc vỏ Composite.Mẫu ca nô 1: Đây là mẫu canô đơn giản nhất. Canô đảm bảo tốtcác tính năng hàng hải, đặc biệt là tính năng tốc độ. Lực nâng khicanô chạy lớn.Thông số cơ bản của canô:Chiều dài lớn nhất: Lmax = 6,06 mChiều rộng lớn nhất: Bmax = 2,34 mChiều cao mạn: D = 0,9 mCông suất máy Ne = 135 HPTốc độ hàng hải: V = 25 hl/g Đây là đường hình của canô đáy bằng (không có gẫy bậc), gócchữ V lớn. Đặc trưng thuỷ động lực của canô phụ thuộc vào gócnghiêng hông khá rõ nét. Góc lớn thì đặc tính thuỷ động lựcgiảm, vì vậy người ta thường chọn cách thiết kế để đáy canô gầnphẳng. Đường ky chính canô chạy nhanh gần giống nhau cho các kiểucanô trong nhóm. Ky chính cong một phần thuộc mũi canô, phầncòn lại dưới dạng đoạn thẳng kéo dài đến vách transom. Vách đuôidạng transom gần như là kiểu độc nhất trên canô nhóm này, khihoạt động trong nước đuôi dạng transom trở thành công cụ tạothêm chiều dài ảo cho canô. Như vậy, với canô có đường hình dạng này thì sẽ gặp thuận lợitrong việc chế tạo vỏ canô, đồng thời công suất máy cũng nhỏ hơncác canô dạng đường hình khác.Mẫu ca nô 2: Đây là mẫu canô có đường hình hơi phức tạp, nhưngcó các tính năng hàng hải đều đảm bảo, tốc độ cao 11007 x 130 130 375 375 2200Các thông số cơ bản của canô:- Chiều dài lớn nhất: Lmax = 6 m- Chiều dài thiết kế: Ltk = 5,2 m- Chiều rộng thiết kế: Bmax= 2,35 m- Chiều rộng thiết kế: Btk = 1,86 m- Chiều cao mạn: D = 1,0 m- Chiều chìm trung bình: d = 0,51 m- Lượng chiếm nước W = 2,35 TấnCông suất máy: Ne = 200 HP Đường hình canô dạng này có đáy gần như tấm phẳng, nhưngchiều rộng tấm phẳng nhỏ nên lực nâng của tấm không lớn lắm khichạy chậm. Tuy nhiên, lực nâng cải thiện rất nhiều khi canô lắpmáy có công suất lớn. Đồng thời có những gẫy dọc chạy suốt từmũi đến lái để tăng t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thiết kế canô kéo Vật liệu Composite canô thuỷ động học công nghệ đóng tàuGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 65 0 0
-
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.5: Cơ học chất lỏng
12 trang 42 0 0 -
Tối ưu hóa chế độ cắt và độ nhám bề mặt khuôn dập khi gia công vật liệu composite nền nhựa, cốt hạt
13 trang 36 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Phân tích bất ổn định phi tuyến tấm composite
84 trang 35 0 0 -
Nghiên cứu các loại vật liệu kỹ thuật: Phần 2
176 trang 34 0 0 -
Luận văn Thạc sĩ: Vật liệu composite trong điêu khắc ứng dụng ở Việt Nam từ năm 1990 đến nay
31 trang 31 0 0 -
Thuật ngữ tiếng Anh căn bản dùng trong kỹ thuật đóng tàu: Phần 2
189 trang 30 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển: Hướng dẫn kiểm tra hiện trường thân tàu
0 trang 29 0 0 -
tổng quan về công nghệ đóng tàu, chương 4
5 trang 28 0 0 -
Kỹ thuật Vật liệu cơ khí hiện đại: Phần 2
158 trang 26 0 0