Thiết kế, chế tạo thiết bị sấy thủy sản bằng công nghệ chân không kết hợp vi sóng
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.64 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản trong môi trường chân không kết hợp nguồn nhiệt vi sóng. Nguồn nhiệt từ tia vi sóng có công suất 1000W công suất vi sóng có thể điều chỉnh từ 100W đến 1000W và kết hợp với môi trường chân không để ngăn quá trình oxy hóa, diệt khuẩn và tăng động lực thoát ẩm của vật liệu sấy, môi trường chân không có thể đạt 270 Pa, thiết bị ngưng ẩm có công suất 1,0 HP.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế, chế tạo thiết bị sấy thủy sản bằng công nghệ chân không kết hợp vi sóngTạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 3/2024 https://doi.org/10.53818/jfst.03.2024.486 THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẤY THỦY SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VI SÓNG DESIGN AND MANUFACTURING OF AQUARIUM DRYING EQUIPMENT USING VACUUM AND MICROWAVE TECHNOLOGY Huỳnh Văn Thạo, Lê Như Chính, Nguyễn Văn Phúc Khoa Cơ khí, Trường đại học Nha Trang Tác giả liên hệ: Huỳnh Văn Thạo, Email: thaohv@ntu.edu.vn Ngày nhận bài: 15/05/2024; Ngày phản biện thông qua: 22/06/2024; Ngày duyệt đăng: 25/09/2024TÓM TẮT Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản trong môi trường chân không kết hợpnguồn nhiệt vi sóng. Kết quả nghiên cứu đã chế tạo được thiết bị sấy chân không vi sóng với các thông số, năngsuất sấy 2kg/mẻ, sử dụng nguồn nhiệt từ tia vi sóng có công suất 1000W công suất vi sóng có thể điều chỉnh từ100W đến 1000W và kết hợp với môi trường chân không để ngăn quá trình oxy hóa, diệt khuẩn và tăng độnglực thoát ẩm của vật liệu sấy, môi trường chân không có thể đạt 270 Pa, thiết bị ngưng ẩm có công suất 1,0HP. Được trang bị tự động hóa sử dụng các thiết bị đo lường nhiệt độ, độ ẩm, áp suất để điều khiển thiết bị. Từ khóa: Sấy thủy sản, chân không vi sóng, sấy tôm, sấy mựcABSTRACT This article presents results on research and manufacturing of a seafood-drying device using a vacuumenvironment combined with a microwave heat source. We produced a microwave vacuum drying device withparameters of a 2kg/batch drying capacity, using a heat source from a microwave with a capacity of 1000W.The device’s microwave power can be adjusted from 100W to 1000W, combined with a vacuum environment toprevent oxidation and sterilization and increase the moisture removal rate of dried materials. The device canreach a vacuum environment of 270 Pa. The dehumidifying device has a capacity of 1.0 HP. Moreover, thisdevice is equipped with automation that uses temperature, humidity, and pressure measuring devices to controlthe device. Keywords: Seafood drying, vacuum microwave, shrimp drying, squid dryingI. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, phương pháp sấy vi sóng, sử dụng Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm cơ chế biến đổi năng lượng điện từ thành nhiệtđang chứng kiến những bước tiến vượt bậc nhờ thông qua ma sát giữa các phân tử nước, đãvào sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ trở thành giải pháp đầy tiềm năng. Đã có nhiềuthuật, đặc biệt là trong lĩnh vực bảo quản thực nghiên cứu chứng minh tính hiệu quả của côngphẩm. Việc ứng dụng công nghệ sấy khô đã trở nghệ này trong việc sấy khô đa dạng sản phẩmnên phổ biến, nhằm mục đích kéo dài thời gian như ngũ cốc, trái cây, rau củ và thủy sản, khôngbảo quản cho nhiều loại sản phẩm từ nông sản chỉ bởi tốc độ sấy nhanh mà còn bởi sự tiện lợiđến thủy sản. Các phương pháp sấy khác nhau trong quá trình vận hành [2], [3]. Tuy nhiên,có thể kể đến như sấy không khí nóng, sấy lạnh một thách thức lớn trong quá trình sấy vi sóngbơm nhiệt, và sấy chân không thăng hoa,… là việc kiểm soát nhiệt độ để ngăn chặn tìnhMỗi phương pháp sấy mang lại những ưu điểm trạng biến màu hoặc cháy sản phẩm. Vấn đềriêng biệt nhưng không tránh khỏi các hạn chế này đã thúc đẩy sự kết hợp giữa công nghệ vinhư quá trình oxi hóa, mất chất dinh dưỡng và sóng và môi trường chân không, mục tiêu làsự biến đổi màu sắc sản phẩm sấy, chi phí đầu tăng hiệu quả thoát ẩm và hạn chế tối đa quátư cao, thời gian sấy kéo dài làm tăng chi phí trình oxi hóa, từ đó nâng cao chất lượng sảnnăng lượng đồng thời làm tăng giá thành sản phẩm sấy [7], [8], [15].phẩm sấy khô [10-14]. Dù công nghệ sấy vi sóng chân không đã TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 51Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 3/2024được nghiên cứu và ứng dụng tại Việt Nam, VLS làm cho các phân tử nước dao động vàsự chú trọng đến lĩnh vực thủy sản vẫn còn sinh nhiệt tăng áp suất làm cho dòng ẩm dễ dihạn chế [9]. Trong bối cảnh thực tế hiện nay, chuyển từ Pi đến Ps và ra Pck nhanh hơn so vớiviệc phát triển thiết bị sấy chân không vi sóng các phương pháp sấy bình thường.(CKVS) cho thủy sản không chỉ là một hướng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnghiên cứu tiềm năng mà còn là một nhu cầu NGHIÊN CỨUcấp thiết, góp phần vào việc giảm chi phí năng 2.1. Đối tượng nghiên cứulượng, giảm giá thành sản phẩm và đáp ứng Đối tượng nghiên cứu là thiết bị sấy chânnhu cầu bảo quản thực phẩm hiệu quả. không cấp nhiệt bằng vi sóng Động lực thoát ẩm của phương pháp sấy 2.2. Phạm vi nghiên cứuCKVS được thể hiện như Hình 1.1 Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị sấy CKVS để sấy thủy sản 2.3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phương pháp ngh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế, chế tạo thiết bị sấy thủy sản bằng công nghệ chân không kết hợp vi sóngTạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 3/2024 https://doi.org/10.53818/jfst.03.2024.486 THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẤY THỦY SẢN BẰNG CÔNG NGHỆ CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VI SÓNG DESIGN AND MANUFACTURING OF AQUARIUM DRYING EQUIPMENT USING VACUUM AND MICROWAVE TECHNOLOGY Huỳnh Văn Thạo, Lê Như Chính, Nguyễn Văn Phúc Khoa Cơ khí, Trường đại học Nha Trang Tác giả liên hệ: Huỳnh Văn Thạo, Email: thaohv@ntu.edu.vn Ngày nhận bài: 15/05/2024; Ngày phản biện thông qua: 22/06/2024; Ngày duyệt đăng: 25/09/2024TÓM TẮT Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản trong môi trường chân không kết hợpnguồn nhiệt vi sóng. Kết quả nghiên cứu đã chế tạo được thiết bị sấy chân không vi sóng với các thông số, năngsuất sấy 2kg/mẻ, sử dụng nguồn nhiệt từ tia vi sóng có công suất 1000W công suất vi sóng có thể điều chỉnh từ100W đến 1000W và kết hợp với môi trường chân không để ngăn quá trình oxy hóa, diệt khuẩn và tăng độnglực thoát ẩm của vật liệu sấy, môi trường chân không có thể đạt 270 Pa, thiết bị ngưng ẩm có công suất 1,0HP. Được trang bị tự động hóa sử dụng các thiết bị đo lường nhiệt độ, độ ẩm, áp suất để điều khiển thiết bị. Từ khóa: Sấy thủy sản, chân không vi sóng, sấy tôm, sấy mựcABSTRACT This article presents results on research and manufacturing of a seafood-drying device using a vacuumenvironment combined with a microwave heat source. We produced a microwave vacuum drying device withparameters of a 2kg/batch drying capacity, using a heat source from a microwave with a capacity of 1000W.The device’s microwave power can be adjusted from 100W to 1000W, combined with a vacuum environment toprevent oxidation and sterilization and increase the moisture removal rate of dried materials. The device canreach a vacuum environment of 270 Pa. The dehumidifying device has a capacity of 1.0 HP. Moreover, thisdevice is equipped with automation that uses temperature, humidity, and pressure measuring devices to controlthe device. Keywords: Seafood drying, vacuum microwave, shrimp drying, squid dryingI. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, phương pháp sấy vi sóng, sử dụng Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm cơ chế biến đổi năng lượng điện từ thành nhiệtđang chứng kiến những bước tiến vượt bậc nhờ thông qua ma sát giữa các phân tử nước, đãvào sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ trở thành giải pháp đầy tiềm năng. Đã có nhiềuthuật, đặc biệt là trong lĩnh vực bảo quản thực nghiên cứu chứng minh tính hiệu quả của côngphẩm. Việc ứng dụng công nghệ sấy khô đã trở nghệ này trong việc sấy khô đa dạng sản phẩmnên phổ biến, nhằm mục đích kéo dài thời gian như ngũ cốc, trái cây, rau củ và thủy sản, khôngbảo quản cho nhiều loại sản phẩm từ nông sản chỉ bởi tốc độ sấy nhanh mà còn bởi sự tiện lợiđến thủy sản. Các phương pháp sấy khác nhau trong quá trình vận hành [2], [3]. Tuy nhiên,có thể kể đến như sấy không khí nóng, sấy lạnh một thách thức lớn trong quá trình sấy vi sóngbơm nhiệt, và sấy chân không thăng hoa,… là việc kiểm soát nhiệt độ để ngăn chặn tìnhMỗi phương pháp sấy mang lại những ưu điểm trạng biến màu hoặc cháy sản phẩm. Vấn đềriêng biệt nhưng không tránh khỏi các hạn chế này đã thúc đẩy sự kết hợp giữa công nghệ vinhư quá trình oxi hóa, mất chất dinh dưỡng và sóng và môi trường chân không, mục tiêu làsự biến đổi màu sắc sản phẩm sấy, chi phí đầu tăng hiệu quả thoát ẩm và hạn chế tối đa quátư cao, thời gian sấy kéo dài làm tăng chi phí trình oxi hóa, từ đó nâng cao chất lượng sảnnăng lượng đồng thời làm tăng giá thành sản phẩm sấy [7], [8], [15].phẩm sấy khô [10-14]. Dù công nghệ sấy vi sóng chân không đã TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 51Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 3/2024được nghiên cứu và ứng dụng tại Việt Nam, VLS làm cho các phân tử nước dao động vàsự chú trọng đến lĩnh vực thủy sản vẫn còn sinh nhiệt tăng áp suất làm cho dòng ẩm dễ dihạn chế [9]. Trong bối cảnh thực tế hiện nay, chuyển từ Pi đến Ps và ra Pck nhanh hơn so vớiviệc phát triển thiết bị sấy chân không vi sóng các phương pháp sấy bình thường.(CKVS) cho thủy sản không chỉ là một hướng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPnghiên cứu tiềm năng mà còn là một nhu cầu NGHIÊN CỨUcấp thiết, góp phần vào việc giảm chi phí năng 2.1. Đối tượng nghiên cứulượng, giảm giá thành sản phẩm và đáp ứng Đối tượng nghiên cứu là thiết bị sấy chânnhu cầu bảo quản thực phẩm hiệu quả. không cấp nhiệt bằng vi sóng Động lực thoát ẩm của phương pháp sấy 2.2. Phạm vi nghiên cứuCKVS được thể hiện như Hình 1.1 Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị sấy CKVS để sấy thủy sản 2.3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phương pháp ngh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ thủy sản Sấy thủy sản Chân không vi sóng Chế tạo thiết bị sấy thủy sản Ngành công nghiệp chế biến thực phẩmGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 102 0 0
-
8 trang 76 0 0
-
9 trang 74 0 0
-
7 trang 63 0 0
-
10 trang 39 0 0
-
Đánh giá hiệu quả chính sách đóng mới, nâng cấp tàu thuyền khai thác xa bờ tỉnh Bình Thuận
8 trang 34 0 0 -
12 trang 24 0 0
-
Thiết kế bài giảng công nghệ 10 tập 1_P1
116 trang 24 0 0 -
Phân lập và tuyển chọn chủng xạ khuẩn từ rong biển có khả năng sinh tổng hợp enzyme alginate lyase
10 trang 21 0 0 -
11 trang 21 0 0