Danh mục

Thiết kế hệ dẫn động băng tải

Số trang: 47      Loại file: doc      Dung lượng: 1.25 MB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để cho việc tìm kiếm và sử dụng được đơn giản, ta chọn loại động cơ điện ba pha là loại động cơ dễ tìm,giá thành rẻ,dễ bảoquản, làm việc tin cậy có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha, không cần thiết đổi dòng điện, hiệu suất phù hợp với sự làm việc của hệ thống và được sử dụng rộng rãi ở trên thị trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế hệ dẫn động băng tảistt Nội dung tính toán Kết quả Đơnvị Thiết kế hệ dẫn động băng tải Giáo viên hướng dẫn : Trần văn Bình Thực hiện:Phạm văn quânstt Nội dung tính toán Kết quả Đơnvị Phần I CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN I Chọn động cơ. Để cho việc tìm kiếm và sử dụng được đơn giản, ta chọn loại động cơ điện ba pha là loại động cơ dễ tìm,giá thành rẻ,dễ bảo quản, làm việc tin cậy có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba pha, không cần thiết đổi dòng điện, hiệu suất phù hợp với sự làm việc của hệ thống và được sử dụng rộng rãi ở trên thị trường. Ta tiến hành chọn sơ bộ động cơ: 1 Xác định công suất động cơ: 1.1./ Yêu cầu: Động cơ chọn phải thoả mãn các yêu cầu sau: - Công suất định mức của động cơ phải lớn hơn hoặc ít nh ất là bằng công suất đẳng trị của động cơ: Pđc ≥ Pđtđc (CT 2.19 [I] ) - Mômen mở máy của động cơ phải thoả mãn điều kiện: Tmm ≥ Tc¶n (CT 2.6) - Trong quá tình động cơ làm việc quá tải, non tải thì nhiệt độ phát ra vẫn không quá nhiệt độ cho phép tức là động cơ vẫn làm việc ổn định. 1.2. Tính công suất đẳng trị của băng tải: - Công suất ra trục làm việc tính là: Plv = P.V 6000.1,2 = = 7,2 Kw 1000 1000 - Công suất tương đương của bộ truyền: k ∑P i 2 .t i 2 P 21 .t1 + P2 .t 2 + p3 .t 3 2 Ptd = i = k t1 + t 2 + t 3 (CT 2.14) ∑t i i Do t1 (mở máy) = (2….3)s quá bé so với giá trị của t 2 ,t3 nên bỏ qua t1. Giáo viên hướng dẫn : Trần văn Bình Thực hiện:Phạm văn quânstt Nội dung tính toán Kết quả Đơnvị 2 2 P 3 .t + P2 .t 2 P .0,5t + (0,8P ) 2 .0,5t Ptd = 3 3 = 2 6,25 Kw t3 + t2 0,5t + 0,5t P 2 + 0,64.P 2 7,2 2 + 0,64.7,2 2 = = = 2 2 1.3./ Tính hiệu suất của hệ thống: Theo bảng(2.3 [I]), ta có: + Chọn hiệu suất của bộ truyền đai : ηd = 0,95 + Chọn hiệu suất của bộ truyền bánh răng nghiêng: ηbr = 0,96 + Chọn hiệu suất của 1 cặp ổ lăn : ηol = 0,99 + Chọn hiệu suất của bộ truyền xích : ηx = 0,90 + Chọn hiệu suất của khớp nối : η kn = 0,99 + Chọn hiệu suất kể tới bôi trơn : ηbt = ⇒ Hiệu suất của toàn hệ thống: 0.98 η = η dη br .η kn .η ol .η xη bt = 0,95.0,96.0,99.0,99 4.0,9.0,98 = 4 0,765 1.4./ Tính công suất đẳng trị của động cơ: Ptd 6,52 Pdtdc = = ≈ 8,523 Kw η 0,765 2 Tính số vòng quay sơ bộ của động cơ. Ta có số vòng quay sơ bộ của động cơ xác định bởi công thức: nsb = nlv . ut (CT 2.18 [I]) với: + nlv: Số vòng quaycủa tang khi làm việc, có: 60000.v nlv = π .D (CT 2.16) với D lad đường kính tang quay, có D=400 mm ...

Tài liệu được xem nhiều: