Danh mục

thiết kế hệ thống IMS trong NGN, chương 4

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 226.28 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để các loại dịch vụ đa phương tiện được chuyển qua miền chuyển mạch gói (PS) trong phạm vi kiến trúc IMS thì một giao thức điều khiển phiên đơn cần phải được sử dụng giữa thiết bị người dùng (UE) và CSCF qua giao diện Gm. Các giao thức được sử dụng trên giao diện Gm giữa UE và CSCF trong kiến trúc này sẽ dựa trên SIP. Giao thức điều khiển một phiên đơn được sử dụng để điều khiển phiên giữa các giao diện như sau: Giữa MGCF và CSCF là giao diện Mg Giữa...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thiết kế hệ thống IMS trong NGN, chương 4Chương 4: Các giao diện trong IMS Để các loại dịch vụ đa phương tiện được chuyển qua miềnchuyển mạch gói (PS) trong phạm vi kiến trúc IMS thì một giaothức điều khiển phiên đơn cần phải được sử dụng giữa thiết bịngười dùng (UE) và CSCF qua giao diện Gm. Các giao thức được sử dụng trên giao diện Gm giữa UE vàCSCF trong kiến trúc này sẽ dựa trên SIP. Giao thức điều khiển một phiên đơn được sử dụng để điều khiểnphiên giữa các giao diện như sau:  Giữa MGCF và CSCF là giao diện Mg  Giữa các CSCF là giao diện Mw  Giữa một CSCF và mạng IP bên ngoài là Mm  Giữa CSCF và BGCF là giao diện Mi  Giữa BGCF và MGCF là giao diện Mj  Giữa BGCF và BGCF là giao diện Mk  Giữa một CSCF và một MRCF là giao diện Mr Giao thức điều khiển phiên được sử dụng trên các giao diện Mg,Mw, Mm, Mi, Mj, Mk, sẽ dựa trên SIP. Báo hiệu SIP tương tác giữa các phần tử mạng lõi của IMS vàcó thể khác so với báo hiệu SIP giữa UE và CSCF. SIP được 3GPP lựa chọn làm giao thức báo hiệu trong phần lõiIMS còn trên các giao diện giữa phần lõi IMS và các phần tử ngoàikhông được chuẩn hóa, 3GPP chỉ khuyến cáo sử dụng các giaothức H.248 và DIAMETER. Để cấu hình mạng độc lập thì mạng phải có khả năng ẩn cấuhình khỏi các nhà khai thác mạng khác. Để mạng có thể hạn chếcác luồng thông tin sau không được chuyển ra ngoài khỏi mạngcủa nhà khai thác: Số lượng chính xác các S-CSCF, các khả năngcủa các S-CSCF hoặc các khả năng của mạng. Để hạn chế truy nhập từ các mạng bên ngoài, giải pháp báo hiệucũng sẽ cho phép nhà khai thác mạng hạn chế truy nhập từ cácmạng bên ngoài (mức ứng dụng) Với truy nhập HSS, nhà khai thác mạng cũng có thể điều khiểntruy nhập tới HSS.2.3 IMS của một số tổ chức tiêu chuẩn khác Bên cạnh 3GPP, các tổ chức khác như IETF, ITU-T, ARIB,ETSI. . . và các công ty điện tử-viễn thông như NEC,MOTOROLA,SIEMEN. . cũng nghiên cứu và đưa ra các phát hànhcủa mình Mô hình IMS trong NGN của ETSI đưa ra như sau: Hình 2. 7: Mô hình IMS của ETSI Với kiến trúc IMS của ETSI, so với kiến trúc của 3GPP thì mộtsố khối chức năng được thêm vào để thực hiện chức năng tươngtác với các mạng IP khác như IWF, SPDF, I-BCF, SGF. Còn lạicác thành phần cơ sở dữ liệu HSS, thành phần điều khiển IMS gồmP-CSCF, I-CSCF, S-CSCF; thành phần điều khiển tương tác nhưMGCF, BGCF, SGW; các thành phần tương tác như OSA-SCS,OSA-AS, IM-SSF, CSE; các thành phần tài nguyên MRF; thànhphần tương tác phương tiện MGW; và các giao diện trong mạngđều tương tự như kiến trúc của 3GPP.ITU-T cũng đưa ra mô hình IMS của mình, mô hình này như sau: C¸c m¹ng ®a ph-¬ng tiÖn IP kh¸c AS PSTN Mm Sh ISC PSTN MGW BGCF CSCF HSS AAA+DB Mk Mn BGCF Mw Cx Mj Mi Dh Mb Mg MGCF CSCF Dx Mb Mr SLF MRCF Mw Mb MRFP Mp P-CSCF Mb Gq Gm M¹ng truy nhËp kÕt nèi IP UE Hình 2. 8: Mô hình IMS của ITU-TCác đặc điểm giống và khách nhau trong kiến trúc IMS của ba tổchức ITU-T, IETF và 3GPP có thể được tổng kết như bảng sau: 3GPP ITU-T IETFPhần tử chức Thành phần cơ Thành phần cơ Có các phần tửnăng trong sở dữ liệu HSS sở dữ liệu HSS chức năng nhưkiến trúc Các thành phần Các thành phần 3GPP và ITU- điều khiển điều khiển T nhưng bổ IMS: P-CSCF, IMS: P-CSCF, sung thêm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: