Thông tin tài liệu:
Thiết kế hệ thống tháp chưng cất mâm chóp để chưng cất hỗn hợp Benzene – Toluen có năng suất nhập liệu 0,5 m3/h; Nồng độ nhập liệu 40% mol bezene; Nồng độ sản phẩm đỉnh: 90% mol bezene; Nồng độ sản phẩm đáy: 10% mol bezene. I/ Xác định số đĩa lý thuyết
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế hệ thống tháp chưng cất bằng Pro/II
Thiết kế hệ thống tháp chưng cất
bằng Pro/II
Thiết kế hệ thống tháp chưng cất mâm chóp để chưng cất hỗn hợp Benzene – Toluen có
năng suất nhập liệu 0,5 m3/h; Nồng độ nhập liệu 40% mol bezene; Nồng độ sản phẩm
đỉnh: 90% mol bezene; Nồng độ sản phẩm đáy: 10% mol bezene.
I/ Xác định số đĩa lý thuyết
Bước 1: Nhập thông tin mô tả vấn đề
Thông tin ở phần này thì mỗi người tự ghi, làm sao cho dễ nhớ và mô tả được vấn đề
đang làm.
Bước 2: Nhập các cấu tử trong hệ
Trong bài là: bezene và toluen.
Bước 3: Nhập mô hình nhiệt động
Tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể mà ta sẽ chọn mô hình nhiệt động thích hợp. Ở đây
chọn mô hình NRTL để làm ví dụ.
Bước 4: Vẽ lưu đồ quá trình
Ta sẽ tiến hành vẽ thiết bị shortcut (để phục vụ cho việc tính tóan số đĩa lý thuyết) và bổ
sung các dòng (stream) vào lưu đồ như hình vẽ.
Bước 5: Nhập thông số cho dòng nhập liệu (tính chất của dòng nhập liệu)
Tuần tự nhập các thông số cần thiết cho dòng nhập liệu như sau:
Nhập các thông số nhiệt độ và áp suất
Nhập nồng độ và lưu lượng dòng nhập liệu
Bước 6: Nhập các thông số cho thiết bị shortcut
Bước 7: Chạy phân tích kết quả
Sau khi đã nhập đầy đủ các dữ kiện cần thiết, ta nhấn vào nút run (mũi tên tam giác) để
chương trình phân tích các dữ kiện vừa đưa vào. Nếu bài tóan hội tụ thì lưu đồ sẽ tòan
màu xanh dương như hình sau:
Tương tự như vậy, ta thay đổi dữ kiện bài tóan để có được bảng sau:
Vẽ đồ thị liên hệ giữa N(R+1) và R. Từ đó ta chọn ra tỷ số hồi lưu thích hợp ứng với
N(R+1) –> min.
Theo đồ thị, ta chọn R/Rmin = 2. Và số đĩa lý thuyết tương ứng là 8 đĩa, vị trí mâm nhập
liệu là mâm số 4.
II/ Tính tóan sơ bộ tháp chưng cất
Thay thế shortcut bằng thiết bị chưng cất như hình vẽ với số đĩa lý thuyết là 8 đĩa và vị trí
mâm nhập liệu là 4.
Nhập ví trí đĩa nhập liệu vào và lượng sản phẩm đỉnh đi ra (dự đóan để làm giá trị khởi
tạo ban đầu cho pro/ii tính tóan mà thôi)
Nhập các specification tương tự như trong thiết bị shortcut
Nhập đầy đủ các thông số còn thiếu của thiết bị chưng cất vào và bắt đầu chạy chương
trình. Ta được các kết quả như sau:
Trích dẫn
———- NET FLOW RATES ———– HEATER
TRAY TEMP PRESSURE LIQUID VAPOR FEED PRODUCT DUTIES
DEG C KG/CM2 KG-MOL/HR M*WATT
—— ——- ——– ——– ——– ——— ——— ————
1C 81.2 1.00 5.5 1.9L -0.0645
2 84.0 1.00 5.4 7.4
3 87.7 1.00 5.3 7.3
4 91.8 1.00 5.2 7.2
5 95.1 1.00 11.7 7.1 5.1L
6 98.5 1.00 11.6 8.5
7 102.0 1.00 11.6 8.4
8R 105.1 1.00 8.4 3.2L 0.0784
TRAY SIZING RESULTS
DESIGN NUMBER —– DOWNCOMER WIDTHS ——-
SECTION TRAY DIAMETER NP OF VALVES SIDE CENTER OFF-
CENTER
NUMBER MM OR CAPS MM MM MM
——- —— ——– – ——— —— —— - ———-
1 4 610. 1 13 69.693 N/A N/A
2 5 762. 1 22 133.212 N/A N/A
TRAY SELECTION FOR TRAY RATING
BUBBLE CAP DIAMETER 101.6 MM
BUBBLE CAP SPACING 25.4 MM
TRAY RATING AT SELECTED DESIGN TRAYS
PRES WEIR DOWNCOMER
TRAY VAPOR LIQUID VLOAD DIAM FF NP DROP RATE BACKUP,
PCT
M3/S M3/S M3/S MM KG/CM2 CM3/S/MM TRAY SPACING
—- —– ——- —– —- —- – —— ——– ————
2 0.062 0.00015 0.004 610. 17.7 1 0.002 0.387 34.09
3 0.062 0.00015 0.004 610. 17.8 1 0.002 0.391 34.13
4 0.062 0.00015 0.004 610. 17.9 1 0.002 0.397 34.18
5 0.074 0.00035 0.004 762. 16.2 1 0.002 0.609 34.05
6 0.074 0.00036 0.004 762. 16.4 1 0.002 0.619 34.13
7 0.075 0.00036 0.004 762. 16.6 1 0.002 0.630 34.23
Như vậy là ta đã tính tóan lựa chọn đường kính tháp đoạn chưng và đoạn cất, số chóp
trên một mâm, khỏang cách mâm, và nhiều thông số khác mà pro/ii tính tóan ra.
Tuy nhiên, để xác định vị trí đĩa nhập liệu tối ưu, ta đưa thêm công cụ optimizer vào mô
hình để thực hiện việc tính tóan vị trí đĩa nhập liệu thích hợp sao cho nhiệt cung cấp cho
nồi đun là thấp nhất.
Hình vẽ các thông số cần nhập vào cho optimizer
Từ đó, chạy lại optimizer một lần nữa, ta sẽ có được vị trí đĩa nhập liệu tối ưu là: 5
Trích dẫn
Optimizer ‘OP1′
** BEST OBJECTIVE FUNCTION = 7.84142E-02 AT CYCLE NUMBER 4
VARY ——— VARIABLE ———-
INDEX INITIAL VALUE OPTIMUM VALUE
—– ————- ————-
1 4.00000E+00 4.98625E+00
III/ Bổ sung thiết bị hồi nhiệt và thiết bị gia nhiệt vào hệ thống
Trong phần trước, ta đã xác định được vị trí mâm nhập liệu là mâm thứ 5 (từ trên đếm
xuống). Vì vậy, trong lưu đồ ta thay đổi lại vị trí mâm nhập liệu.
Dựa vào phân bố nhiệt độ trên mâm, ta có được nhiệt độ ...