Danh mục

Thiết kế kỹ thuật công trình đà bán ụ trọng tải 5.000 tấn, chương 10

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.73 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tính và vẽ đồ thị tĩnh thủy lực, đồ thị Bonjean và đồ thị ổn định1. Tính và vẽ đồ thị tĩnh thủy lực. Để giải quyết các bài toán thực tế khác nhau gắn liền với việc đánh giá ổn định của con tàu. Người ta dùng những đường cong các yếu tố đường hình. Trong tài liệu chính thức của tổ chức IMO, họ đường cong này có tên gọi bằng tiếng Anh là hydrostatic curves, có nghĩa là đường thủy tĩnh của tàu. Đường cong thủy tĩnh biểu diễn sự thay đổi các yếu tố tính nổi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế kỹ thuật công trình đà bán ụ trọng tải 5.000 tấn, chương 10 Chương 10: Tính và vẽ đồ thị tĩnh thủy lực, đồ thị Bonjean và đồ thị ổn định1. Tính và vẽ đồ thị tĩnh thủy lực. Để giải quyết các bài toán thực tế khác nhau gắn liền vớiviệc đánh giá ổn định của con tàu. Người ta dùng những đườngcong các yếu tố đường hình. Trong tài liệu chính thức của tổ chứcIMO, họ đường cong này có tên gọi bằng tiếng Anh là hydrostaticcurves, có nghĩa là đường thủy tĩnh của tàu. Đường cong thủy tĩnhbiểu diễn sự thay đổi các yếu tố tính nổi theo mớn nước tàu.2. Tính và vẽ đồ thị Bonjean. Với mỗi sườn tàu, từ kết quả tính diện tích phần chìm vàmômen tĩnh phần chìm so với đáy, ta có thể vẽ hai đường congmiêu tả sự biến thiên của hai giá trị trên theo chiều chìm T. Tậphợp toàn bộ các đường cong kiểu này, lập cho tất cả các sườn tínhtoán ta sẽ có được đồ thị có tên gọi tỉ lệ Bonjean. Họ đường cong trên đồ thị Bonjean là cơ sở tính thể tíchphần chìm giả định, tâm nổi theo chiều dọc, chiều cao trước khi hạthủy tàu, đồng thời là cơ sở tính chống chìm, phân khoang tàu. Diện tích mặt sườn tính đến mớn nước T: T  y  y10    2 ydz  T  y 0  y1  ...  y10  0  (2-46) 0  2  Mômen tĩnh so với trục Oy của mặt sườn: T y 0  y10  M = 2  yzdz  2T 2   i. yi  10   (2-47) 0  i 0 2 3. Tính và vẽ đồ thị ổn định. Đồ thị ổn định là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cánh tayđòn ổn định và góc nghiêng ngang  , l(  ) = f(  ) Hình 2.5: Đồ thị Read.2.2.2.4 Tiêu chuẩn ổn định. Muốn đánh giá một con tàu về mặt ổn định, thông thườngdựa vào các tiêu chuẩn ổn định. Tiêu chuẩn ổn định là thước đocần thiết về ổn định, mà ổn định cần thiết với tàu đang xét. Cónhiều tiêu chuẩn ổn định khác nhau như: Tiêu chuẩn vật lý (điểnhình là tiêu chuẩn thời tiết của Liên Bang Nga ), Tiêu chuẩn thốngkê (điển hình là tiêu chuẩn của tổ chức liên biển quốc tế IMO-1974), Tiêu chuẩn ổn định của Đăng Kiểm Việt Nam…. Tất cả cáccon tàu thiết kế, chế tạo đều phải tuân theo các tiêu chuẩn này.Trong số các tiêu chuẩn trên thì tiêu chuẩn của tổ chức liên biểnquốc tế IMO- 1974 được áp dụng phổ biến nhất. Trên cơ sở kếtquả thống kê của gần 100 tàu bị lật vào những năm 60, đem sosánh các đồ thị ổn định của các tàu bị lật với đồ thị của các tàu tốtcùng rút ra được đồ thị tối thiểu với 6 điều kiện: a . Chiều cao tâm ổn định ban đầu : ho  0,35 m b . Cánh tay đòn ổn định tĩnh tại 30o : lθ30  0,2 m c . Cánh tay đòn ổn định động tại 30o: lθđ30  0,055 m d . Cánh tay đòn ổn định động tại 40o : lθđ40  0,09 m e . Hiệu: lθđ40 - lθđ30  0,03 m f . Góc ứng với tay đòn ổn định tĩnh cực đại : θ max  25o + 30o. Các tiêu chuẩn trên là các yếu tố quy định dạng đồ thị tốithiểu hay còn gọi là đồ thị Read trên hình 2.5 ở trên. Đồ thị tốithiểu phân biệt: những con tàu đảm bảo ổn định khi đồ thị nằm trênđồ thị tối thiểu, những con tàu không đảm bảo ổn định có đồ thịnói trên nằm trên đồ thị tối thiểu.

Tài liệu được xem nhiều: