Thông tin tài liệu:
Lu_chiều dài buồng ụ (m) Lt_chiều dài tàu thiết kế (m) l1; l2_khoảng hở 2 đầu từ tàu đến cửa ụ và mép tường cuối ụ, khoảng hở đầu mũi tàu có thể lấy 2- 3m, còn đầu lái lấy tới 10- 20m để có thể sửa chữa trục và chân vịt của tàuL _chiềudài dự trữ của buồng ụ đóng mới khi tổ chứctheo dây chuyền Chiều rộng buồng ụ: Bu = Bt + 2b’’ +b
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế kỹ thuật công trình đà bán ụ trọng tải 5.000 tấn, chương 9Chương 9: Ụ KHÔ2.2.1 Các thông số của ụ khô. Cöa ô PhÝa Khu khu vùc Tµu ®ang söa trong ô n-íc phÝa sau B¶n ®¸y ô T-êng th©n ô Hình 2.4: Sơ đồ ụ khô. Chiều dài buồng ụ (tính từ đầu tường đến mép phía trong cửaụ): Lu = Lt + l1 + l2 + L (2-24) Trong đó: Lu_chiều dài buồng ụ (m) Lt_chiều dài tàu thiết kế (m) l1; l2_khoảng hở 2 đầu từ tàu đến cửa ụ và mép tườngcuối ụ, khoảng hở đầu mũi tàu có thể lấy 2- 3m, còn đầu lái lấy tới10- 20m để có thể sửa chữa trục và chân vịt của tàu L _chiều dài dự trữ của buồng ụ đóng mới khi tổ chứctheo dây chuyền Chiều rộng buồng ụ: Bu = Bt + 2b’’ + b (2-25) Trong đó: Bu_chiều rộng buồng ụ (m) Bt_chiều rộng tàu tính toán (m) b’’_đoạn hở dự trữ 2 bên, lấy b’’ = 2-5m tùy thuộckích thước tàu b _khoảng cách giữa các boong tàu khi bố trí 2 loạicùng một lúc, khi đó ta lấy: Bu = 2Bt + 3b’’ (2-26) Chiều rộng tại vị trí cửa ụ: Thường lấy hẹp hơn buồng ụ vì chỉ đảm bảo cho tàu ra vào ụmà thôi, khoảng hở mỗi bên chỉ lấy 1m. Khi có gió to, vận tốcdòng chảy lớn... thì có thể lấy lớn đến 2m để đảm bảo an toàn tàura vào ụ. Với tàu hiện đại thường lấy rộng bằng buồng ụ. Chiều dài đầu ụ:Phụ thuộc vào kiểu cửa ụ được chọn. Chiều sâu buồng ụ: là chiều sâu lấy với mực nước hạ thủy. Hu = Tt + a + h (2-27) Trong đó: Tt_mớn nước của tàu tính toán a_khoảng cách dự trữ giữa đáy và đệm sống tàu,a = 0,3-0,6m h_chiều cao của đệm sống tàu, h = 1,2-1,6m Cao trình ngưỡng đầu ụ: thường lấy thấp hơn cao trình mặtđệm sống tàu một đoạn khoảng 1- 1,2m. Trong ụ hiện đại lấyngang cao trình đáy buồng ụ để tận dụng khả năng khai thác tối đacủa ụ Cao trình đáy ụ: lấy từ mực nước hạ thủy đáy ụ = MNHT – Hu (2-28) Cao trình đỉnh ụ: lấy bằng cao trình xưởng, cao trình này caohơn mực nước cao thiết kế khoảng 0,3- 0,5m Mực nước thiết kế: Mực nước thấp thiết kế (mực nước hạ thủy). Trong sông thiên nhiên hay sông đào không có thủy triều thì lấymực nước vận tải làm mực nước thiết kế thấp nhất. Trong vùng cóthủy triều, vì thời gian triều lên khoảng 2-3h nên có thể lợi dụng nướclên trong ngày mà đưa tàu ra vào ụ. Khi thiết kế sơ bộ có thể lấy: với ụ đóng mới chu kỳ hạ thủydài nên chỉ cần 1 tháng hay nửa tháng xuất hiện 1 lần là được; vớiụ sửa chữa thì ngắn hơn, 1 tuần xuất hiện 1 lần. Mực nước cao thiết kế. Phụ thuộc vào cấp của công trình và yêu cầu của công nghệ.2.2.2 Phao cửa ụ. Việc tính toán cho phao cửa ụ tương tự như tính toán cho mộtcon tàu.2.2.2.1 Các yếu tố đường hình lý thuyết của Phao. Các yếu tố đường hình lý thuyết tàu bao gồm các yếu tốsau: S, V, Xc, Zc, α, β, δ, R0, r0 … Trong điều kiện như hiện nay, chưa có được đường hình lýthuyết tàu “toán học” nên mọi phép tính toán các yếu tố đang xétchỉ có thể gần đúng. Trong đề tài được trình bày theo phương pháphình thang.1. Diện tích mặt đường nước: S (m2) 1 S = 2 12 2 ydx = l (y0 + 2y1 + … + 2yn-1 + yn) + S (2-29) L Trong đó: l n + n: số khoảng sườn lý thuyết. + L: chiều dài tàu thiết kế. + S : diện tích hiệu đính ở đầu lái và đầu mũi. + yi: tung độ của sườn thứ i.2. Thể tích chiếm nước V (m3). Tm V = Sdx T S 0 2S1 ... 2S n1 S n (2-30) 0 2 Trong đó: + Sn: diện tích mặt đường nước tương ứng. + T : khoảng cách các mặt đường nước.3. Diện tích mặt cắt ngang của tàu: ω (m2). T y0 yn ω = 2 ydz 2T yi n (2-31) 0 i0 2 Trong đó: + ω: diện tích mặt cắt ngang tàu. + y: tung độ sườn tại mặt cắt giữa tàu.2.2.2.2 Các hệ số hình dáng vỏ Phao.1. Hệ số thể tích nước chiếm δ. Vi δ= (2-32) Li .Bi .Ti2. Hệ số diện tích mặt đường nước ...