Danh mục

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT DẠNG TRỤC CỦA BÁNH XE BỊ ĐỘNG, chương 2

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 353.74 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 19,000 VND Tải xuống file đầy đủ (35 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chọn chuẩn để gia công chi tiết : Mục đích chọn chuẩn: chọn chuẩn rất quan trọng trong việc thiết kế quy trình công nghệ, chọn chuẩn hợp lý cần thoả mãn 2 yêu cầu sau: - Đảm bảo chất lượng của chi tiết trong suốt quá trình gia cơng. - Đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ. Từ 2 nguyên tắt trên ta cĩ các phương pháp chọn chuẩn sau: Khi chọn chuẩn phải suất phát từ nguyên tắt 6 điểm định vị chi tiết để khống chế hết số bậc tự do cần thiết của chi tiết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT DẠNG TRỤC CỦA BÁNH XE BỊ ĐỘNG, chương 2 Chương 2: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT. 2 3 4 6 8 7 1 5 Hình ñaùnh soá beà maët chi tieát4.1/ Chọn chuẩn để gia công chi tiết :Mục đích chọn chuẩn: chọn chuẩn rất quan trọng trong việc thiết kế quytrình công nghệ, chọn chuẩn hợp lý cần thỏa mãn 2 yêu cầu sau:- Đảm bảo chất lượng của chi tiết trong suốt quá trình gia công.- Đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ.Từ 2 nguyên tắt trên ta có các phương pháp chọn chuẩn sau:Khi chọn chuẩn phải suất phát từ nguyên tắt 6 điểm định vị chi tiết để khốngchế hết số bậc tự do cần thiết của chi tiết một cách hợp lý nhất tuyết đốitránh thiếu và siêu định vị, trong một số trường hợp cần tránh thừa định vịkhông cần thiết.Chọn chuẩn sao cho không bị lực cắt, lực kẹp làm biến dạng chi tiết quánhiều, đồng thời lực kẹp phải nhỏ để giảm bớt sức lao động cho người côngnhân.Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá phải đơn giản, sử dụng thuận lợi nhất vàthích hợp với từng loại hình sản xuất.4.1a/ Choïn chuẩn thô:Chọn chuẩn thô có ý nghĩa quyết định đến quy trình công nghệ, nó ảnhhưởng đến các nguyên công sau và độ chính xác tới các chi tiết gia công.4.1b Yêu cầu khi chọn chuẩn thô:Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt gia công và bềmặt không gia công.Đảm bảo phân bố lương dư cho các bề mặt sẽ gia công.4.1c Cần chú ý khi chọn chuẩn thô:Theo một phương kích thước nhất định, nếu trên kích thước gia công có mộtbề mặt gia công, thì nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô.Theo một phương kích thước nhất định, nếu trên chi tiết gia công có mộthay nhiều bề mặt gia công, thì nên chọn bề mặt nào đó có yêu cầu về độchính xác tương quan so với bề mặt gia công là cao nhất làm chuẩn thô.Theo một phương kích thước nhất định, nếu trên chi tiết gia công có tất cảcác bề mặt gia công thì ta nên chọn bề mặt phôi nào đó có yêu cầu lượng dưnhỏ và đồng đều nhất làm chuẩn thô.Ứng với một bậc tự do cần thiết thì chỉ được phép chọn và sử dụng chuẩnthô không quá một lần, nếu mặt này là mặt chuẩn thô. Nếu phạm chuẩn thôsẽ gây nên vị trí tương quan giữa các bề mặt gia công với nhau.4.2a / Choïn chuẩn tinh:Yêu cầu khi chọn chuẩn tinh:Đảm bảo phân bố lượng dư cho các bề mặt gia công.Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt gia công vớinhau.Nguyên tắt khi chọn chuẩn tinh:Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính, nếu như vậy thì chi tiết có vịtrí khi gia công giống như khi làm việc, độ chính xác đạt được một cách trựctiếp nên dể dàng hơn, đồng thời đơn giản hóa quá trình lắp ráp và đỡ phảigia công thêm các chuẩn tinh phụ.Cố gắn chọn chuẩn tinh sao cho tính trùng chuẩn càng cao càng tốt. Nếu nhưvậy sẽ giảm sai số gia công và khi chuẩn cơ sở trùng với chuẩn khởi suất thìsai số chuẩn c=0. Cố gắn chọn chuẩn tinh thống nhất cho cả quá trình gia công. Nếu như vậythì chủng loại của đồ gá sẽ giảm bớt. Do đó giảm bớt được chi phí thiết kế,tính toán và chế tạo đồ gá nên giá thành giảm.4.3/ CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỂ GIA CÔNG CHI TIẾT:4.3.1/ phương án 1:- Nguyên công 1:Phay khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm .- Nguyên công 2: Một đầu kẹp vào mâm cặp, một đầu chống tâm.tiên thô mặt trụ 60, 65, 75- Nguyên công 3: Một đầu kẹp vào mâm cặp, một đầu chống tâm.Tiện thô mặt trụ 60, 80.Nguyên công 4: chống tâm 2 đầu.Tiện bán tinh các mặt trụ 60, 65, 75,80Nguyên công 5: chống tâm 2 đầu.Mặt trụ B làm chuẩnVát mép mặt 1, mặt 7: 2x450Tiện tinh mặt các mặt trụ 60, 65, 75, 80- Nguyên công 6: phay rãnh then.- Nguyên công 7: nhiệt luyệnNguyên công 8: mài cổ trụcCổ trục 60, 65, 75Nguyên công 9: tổng kiểm tra4.3.2/ phương án 2:- Nguyên công 1: Mặt trụ B làm chuẩn.Tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm 1.- Nguyên công 2: Mặt trụ B làm chuẩntiên thô mặt 2, mặt 3, mặt 4, măt 5, hoặc ( 60, 65, 75, 80)- Nguyên công 3: Mặt trụ A làm chuẩn.Vat mặt, khoan lỗ tâm 7.- Nguyên công 4: Mặt trụ A làm chuẩn.Tiện thô mặt 6 : 60Nguyên công 5: phay mặt 8: rãnh then.Nguyên công 6: Mặt trụ A làm chuẩn.Vát mép 2x450Tiện tinh mặt trụ 7, mặt trụ 2, hoặc ( 60, 80 )Nguyên công 7:Mặt trụ B làm chuẩnVát mép 2x450Tiện tinh các bề mặt trụ 60, 65, 75Nguyên công 7: mài thôCổ trục 60, 65Nguyên công 8: mài tinhCổ trục 60, 654.3.2/ phương án 3:- Nguyên công 1:Tiện khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm .- Nguyên công 2: chống tâm 2 đầu.tiên thô 60, 65, 75, 80- Nguyên công 3: chống tâm 2 đầu.Tiện thô: 60, 65- Nguyên công 4: phay mặt 8: rãnh then.- Nguyên công 5: chống tâm 2 đầu.Vát mép 2x450Tiên tinh mặt trụ 7, mặt trụ 2, hoặc ( 60, 80 )Nguyên công 6: Chống tâm 2 đầu.Vát mép 2x450Tiện tinh :60, 65,  ...

Tài liệu được xem nhiều: