![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT DẠNG TRỤC CỦA BÁNH XE BỊ ĐỘNG, chương 3
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.93 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phôi được xác định phần lớn dựa vào lượng dư gia công, lượng dư gia công được xác định hợp lý về trị số sẽ góp phần bảo đảm hiệu quả kính tế của quá trình công nghệ vì: Lượng dư quá lớn sẽ làm tốn nguyên liệu vật liệu, tiêu hao sức lao động của công nhân, tốn dụng cụ cắt , dẫn đến tăng giá thành. Ngược lại lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ lượng dư để hết sai lệch của phôi khi chi tiết được hoàn thiện. Như vậy sai lệch sẽ giảm dần sau mỗi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT DẠNG TRỤC CỦA BÁNH XE BỊ ĐỘNG, chương 3 Chöông 3: TÍNH LÖÔÏNG DÖ GIA COÂNGPhôi được xác định phần lớn dựa vào lượng dư gia công, lượng dư gia côngđược xác định hợp lý về trị số sẽ góp phần bảo đảm hiệu quả kính tế của quátrình công nghệ vì:Lượng dư quá lớn sẽ làm tốn nguyên liệu vật liệu, tiêu hao sức lao động củacông nhân, tốn dụng cụ cắt , dẫn đến tăng giá thành.Ngược lại lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ lượng dư để hết sai lệch của phôikhi chi tiết được hoàn thiện.Như vậy sai lệch sẽ giảm dần sau mỗi lần gia công. Vì vậy trong quá trìnhcông nghệ ta phải chia ra làm nhiều nguyên công, nhiều bước nhỏ để lấy didần lượng dư khi thực hiện nguyên công đó.Mặt khác nếu lượng dư quá nhỏ sẽ xảy ra hiện tượng trượt giữa phôi và chitiết dẫn đến dao bị mòn, chất lượng bề mặt giảmTính lượng dư cho các bề mặt:Độ đồng tâm được kiểm tra thông qua đồng hồ đo.Tính lượng dư của mặt tròn ngoài 75 0,05 Mặt trụ 75 0,05 được gia công với: ta tra bảng 1.95 STGCCCấp chính xác 7Độ nhám bề mặt Rz = 5Do vậy quá trình gia công mặt trụ ngoài gồm các nguyên công và các bướcnhư sau:Ban đầu phôi rèn dập đạt độ chính xác cấp 16 và có kích thước đường kínhlà 85Vật liệu ban đầu là thép 40xTiện thô đạt kích thước 80 mm, đạt Rz = 100, cấp chính xác 14, dung saicông nghệ của kích thước gia công = 600 (m).Tiện bán tinh đạt kích thước 77.5 (mm), đạt Rz =50(m), cấp chính xác13, dung sai công nghệ của kích thước gia công = 340(m).Tiện tinh đạt kích thước 75,5 (mm), đạt , cấp chính xác 7 dung sai côngnghệ của kích thước gia công = 50(m).Mài một một lần đạt kích 75 (mm), thước đạt cấp chính xác 6 dung saicông nghệ của kích thước gia công = 20(m).Lượng dư cho các bước được tính như sau:Do lá bề mặt tròn xoay nên theo công thức trong STGCC ta có: Z i min RZ .i 1 Ta.i 1 i21 gdi 2 Trong đó Rz.i-1 : chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ trước để lại.Ta.i-1 : chiều sâu lớp lim loại bề nặt bị hư hỏng do bước công nghệ trước đểlại. i 1: sai lệch về vị trí tương quan và sai số không gian tổng cộng dobước công nghệ trươc để lại. đi : trươc để lại. sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện vàđược tính theo công thức: gdi dv k2 2với k: sai số kẹp chặt®v: sai số định vị.Tính lượng dư cho nguyên công tiện thô để đạt kích thước 80 0,1mmDo dạng sản xuất là hàng khối nên chọn cấp chính xác cho phôi rèn dập là 5Tra bảng 1.21 STGCC co Rz.i-1 +Ta.i-1 =800(m).Sai số không gian tổng cộng của phôi rèn dập là do độ cong vênh tạo rađược xác định theo công thức trong ST GCC. i-1 = cv = cv.l cv: ST GCC. Độ cong vênh của phôi đúc. cv: Độ cong vênh của đơn vị (m/mm). l : kích thước lớn nhất của phôi bảng 1.23 ST GCC ta chọn cv= 2 (m/mm), l =270mm =cv =2.270 = 540 (m). Sai số gá đạt chi tiết g®i: chi tiết được gá một đầu trên mâm cặp 3 chấu và một đầu chống tâm. Do lực kẹp trên mâm cặp 3 chấu và một đầu chống tâm. do đó ta có k Tra bảng 1.104 ST GCC có: g®i=120m. Do đó lượng dư cho bước tiện thô là: Zi min = 800 540 2 120 2 1353 m. Tính lượng dư cho nguyên công tiện bán tinh để đạt kích thước 77,5 (mm). Sau khi tiện thô theo bảng 1.24 ST GCC RZ.i-1=100 m; Ta.i-1=100 m. Sai lệch không gian với hệ số giảm sai: Ky=0,06: i-1= i .Ky= 660.0,06 =40 m. Sai số gá đặt chi tiết chi tiết g®i: khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi chống tâm, do đó ta có g®i = 20 m (theo bảng 1.104 ST GCC ) Vậy lượng dư nhỏ nhất cho một nguyên công bán tinh là: Zi min = 100 100 40 2 20 2 245 m. Tính lượng dư cho nguyên công tiện tinh để đạt kích thước 75,5 (mm).sau khi tiện tinh theo bảng 1.24 ST GCC RZ.i-1=50 m; Ta.i-1= 50m. Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky =0,05 (theo bảng 1.32 ST GCC ) i-1= i .Ky= 40.0,0,5 = 2 m. Sai số gá đặt chi tiết g®i: chi tiết gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi chống tâm và tốc kẹp do đó ta có g®i = 20 m ( theo bảng 1.104 ST GCC) Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công tiện tinh là:Zi min = 50 50 2 2 20 2 120 m. Tính lượng dư cho nguyên công mài một lần đạt kích thước 75 0,02mmTính Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky = 25 m;Ta.i-1 =25mSai lệch giới hạn với hệ số giam sai Ky=0,04 (theo bảng 1.32 ST GCC) i-1= i .Ky= 2.0,04 = 0,08 m. Sai Sai số gá đặt chi tiết g®i : chi tiết khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi tâm, do đó ta có ®v = 0, còn do lực kẹp vuông góc với kích thước gia công nên k=0. Sai Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công mài là: Zi min = 25 25 0,08 50,08 m. Kích thước gián hạn nhỏ nhất của các đường kính là: + d min mµi mét lÇn = 75,02 mm. + d min tiÖn tinh = 75,02+0,05 = 75,07 mm. + d min tiÖn b¸n tinh = 75,07+0,12 = 75,19 mm. + d min tiÖn th« = 75,19+0,245 + 8 = 83,43 mm. (Cộng thêm lượng dư của các nguyên công trung gian và lượng dư trung gian 8 mm) + d min ph«i = 83,43 + 1,0 = 84,43 mm. Kích thước giới hạn lớn nhất của đường kính là: + d max mµi mét lÇn = 75,02+0,02 = 75,04 mm. + d max tiÖn tinh = 75,07+0,05 = 75,12 mm. + d min tiÖn b¸n tinh = 75,19+0,34 = 75,53 mm. + d max tiÖn th« = 83,43 + 0,6 = 84,03mm. + d max ph«i = 84,93 + 0,5 = 85,43 mm. Xác định các lượng dư giới hạn: Zb max : là hiệu các kích thước giới hạn lớn nhất Zb min : là hiệu các k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIÊT DẠNG TRỤC CỦA BÁNH XE BỊ ĐỘNG, chương 3 Chöông 3: TÍNH LÖÔÏNG DÖ GIA COÂNGPhôi được xác định phần lớn dựa vào lượng dư gia công, lượng dư gia côngđược xác định hợp lý về trị số sẽ góp phần bảo đảm hiệu quả kính tế của quátrình công nghệ vì:Lượng dư quá lớn sẽ làm tốn nguyên liệu vật liệu, tiêu hao sức lao động củacông nhân, tốn dụng cụ cắt , dẫn đến tăng giá thành.Ngược lại lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ lượng dư để hết sai lệch của phôikhi chi tiết được hoàn thiện.Như vậy sai lệch sẽ giảm dần sau mỗi lần gia công. Vì vậy trong quá trìnhcông nghệ ta phải chia ra làm nhiều nguyên công, nhiều bước nhỏ để lấy didần lượng dư khi thực hiện nguyên công đó.Mặt khác nếu lượng dư quá nhỏ sẽ xảy ra hiện tượng trượt giữa phôi và chitiết dẫn đến dao bị mòn, chất lượng bề mặt giảmTính lượng dư cho các bề mặt:Độ đồng tâm được kiểm tra thông qua đồng hồ đo.Tính lượng dư của mặt tròn ngoài 75 0,05 Mặt trụ 75 0,05 được gia công với: ta tra bảng 1.95 STGCCCấp chính xác 7Độ nhám bề mặt Rz = 5Do vậy quá trình gia công mặt trụ ngoài gồm các nguyên công và các bướcnhư sau:Ban đầu phôi rèn dập đạt độ chính xác cấp 16 và có kích thước đường kínhlà 85Vật liệu ban đầu là thép 40xTiện thô đạt kích thước 80 mm, đạt Rz = 100, cấp chính xác 14, dung saicông nghệ của kích thước gia công = 600 (m).Tiện bán tinh đạt kích thước 77.5 (mm), đạt Rz =50(m), cấp chính xác13, dung sai công nghệ của kích thước gia công = 340(m).Tiện tinh đạt kích thước 75,5 (mm), đạt , cấp chính xác 7 dung sai côngnghệ của kích thước gia công = 50(m).Mài một một lần đạt kích 75 (mm), thước đạt cấp chính xác 6 dung saicông nghệ của kích thước gia công = 20(m).Lượng dư cho các bước được tính như sau:Do lá bề mặt tròn xoay nên theo công thức trong STGCC ta có: Z i min RZ .i 1 Ta.i 1 i21 gdi 2 Trong đó Rz.i-1 : chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ trước để lại.Ta.i-1 : chiều sâu lớp lim loại bề nặt bị hư hỏng do bước công nghệ trước đểlại. i 1: sai lệch về vị trí tương quan và sai số không gian tổng cộng dobước công nghệ trươc để lại. đi : trươc để lại. sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện vàđược tính theo công thức: gdi dv k2 2với k: sai số kẹp chặt®v: sai số định vị.Tính lượng dư cho nguyên công tiện thô để đạt kích thước 80 0,1mmDo dạng sản xuất là hàng khối nên chọn cấp chính xác cho phôi rèn dập là 5Tra bảng 1.21 STGCC co Rz.i-1 +Ta.i-1 =800(m).Sai số không gian tổng cộng của phôi rèn dập là do độ cong vênh tạo rađược xác định theo công thức trong ST GCC. i-1 = cv = cv.l cv: ST GCC. Độ cong vênh của phôi đúc. cv: Độ cong vênh của đơn vị (m/mm). l : kích thước lớn nhất của phôi bảng 1.23 ST GCC ta chọn cv= 2 (m/mm), l =270mm =cv =2.270 = 540 (m). Sai số gá đạt chi tiết g®i: chi tiết được gá một đầu trên mâm cặp 3 chấu và một đầu chống tâm. Do lực kẹp trên mâm cặp 3 chấu và một đầu chống tâm. do đó ta có k Tra bảng 1.104 ST GCC có: g®i=120m. Do đó lượng dư cho bước tiện thô là: Zi min = 800 540 2 120 2 1353 m. Tính lượng dư cho nguyên công tiện bán tinh để đạt kích thước 77,5 (mm). Sau khi tiện thô theo bảng 1.24 ST GCC RZ.i-1=100 m; Ta.i-1=100 m. Sai lệch không gian với hệ số giảm sai: Ky=0,06: i-1= i .Ky= 660.0,06 =40 m. Sai số gá đặt chi tiết chi tiết g®i: khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi chống tâm, do đó ta có g®i = 20 m (theo bảng 1.104 ST GCC ) Vậy lượng dư nhỏ nhất cho một nguyên công bán tinh là: Zi min = 100 100 40 2 20 2 245 m. Tính lượng dư cho nguyên công tiện tinh để đạt kích thước 75,5 (mm).sau khi tiện tinh theo bảng 1.24 ST GCC RZ.i-1=50 m; Ta.i-1= 50m. Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky =0,05 (theo bảng 1.32 ST GCC ) i-1= i .Ky= 40.0,0,5 = 2 m. Sai số gá đặt chi tiết g®i: chi tiết gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi chống tâm và tốc kẹp do đó ta có g®i = 20 m ( theo bảng 1.104 ST GCC) Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công tiện tinh là:Zi min = 50 50 2 2 20 2 120 m. Tính lượng dư cho nguyên công mài một lần đạt kích thước 75 0,02mmTính Sai lệch giới hạn không gian với hệ số giảm sai Ky = 25 m;Ta.i-1 =25mSai lệch giới hạn với hệ số giam sai Ky=0,04 (theo bảng 1.32 ST GCC) i-1= i .Ky= 2.0,04 = 0,08 m. Sai Sai số gá đặt chi tiết g®i : chi tiết khi gia công được gá đặt và kẹp chặt bằng 2 mũi tâm, do đó ta có ®v = 0, còn do lực kẹp vuông góc với kích thước gia công nên k=0. Sai Lượng dư nhỏ nhất cho nguyên công mài là: Zi min = 25 25 0,08 50,08 m. Kích thước gián hạn nhỏ nhất của các đường kính là: + d min mµi mét lÇn = 75,02 mm. + d min tiÖn tinh = 75,02+0,05 = 75,07 mm. + d min tiÖn b¸n tinh = 75,07+0,12 = 75,19 mm. + d min tiÖn th« = 75,19+0,245 + 8 = 83,43 mm. (Cộng thêm lượng dư của các nguyên công trung gian và lượng dư trung gian 8 mm) + d min ph«i = 83,43 + 1,0 = 84,43 mm. Kích thước giới hạn lớn nhất của đường kính là: + d max mµi mét lÇn = 75,02+0,02 = 75,04 mm. + d max tiÖn tinh = 75,07+0,05 = 75,12 mm. + d min tiÖn b¸n tinh = 75,19+0,34 = 75,53 mm. + d max tiÖn th« = 83,43 + 0,6 = 84,03mm. + d max ph«i = 84,93 + 0,5 = 85,43 mm. Xác định các lượng dư giới hạn: Zb max : là hiệu các kích thước giới hạn lớn nhất Zb min : là hiệu các k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế bánh xe bị động gia công bánh xe bị động công nghệ gia côngTài liệu liên quan:
-
Đề tài : Tính toán, thiết kế chiếu sáng sử dụng phần mềm DIALux
74 trang 229 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế qui trình công nghệ gia công trục thứ cấp – hộp số chính xe zil 131
11 trang 207 0 0 -
Giáo trình MÁY TIỆN – MÁY KHOAN - MÁY DOA
35 trang 147 0 0 -
Đồ án: Thiết kế quy trình gia công bánh răng
95 trang 123 0 0 -
57 trang 73 0 0
-
Đồ án: Thiết kế qui trình công nghệ gia công thân giữa bơm thuỷ lực H III 50B
43 trang 48 1 0 -
Gia công - giải pháp hay bất cập
3 trang 43 0 0 -
Giáo trình kiến trúc máy tính I
0 trang 37 0 0 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy: Chi tiết dạng càng
39 trang 35 0 0 -
Đồ án công nghệ chế tạo máy (1)
56 trang 35 0 0