Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 2
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 135.31 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảo quản bằng lớp sơn. Các chi tiết kết nối chìm bên trong được mạ kẽm hoặc sơn bảo quản. Các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạo bằng thép không rỉ. Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r 5 mm.Hình 2.1. Cắt lỗ vuông trên tấm bọc vách. Các lỗ luồn ống và bắt các bullong ta khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của ống hoặc đường...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 2 Chương 2: Một số Tiêu chuẩn - Quy định về trang trí nội thất tàu2.3.1. Bọc các vách. Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảoquản bằng lớp sơn. Các chi tiết kết nối chìm bên trong được mạ kẽm hoặc sơnbảo quản. Các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạobằng thép không rỉ. Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r >5 mm. Hình 2.1. Cắt lỗ vuông trên tấm bọc vách. Các lỗ luồn ống và bắt các bullong ta khoan lỗ có đường kínhlớn hơn đường kính của ống hoặc đường bullong 2- 3 mm. Hình 2.2. Khoan lỗ tròn trên tấm vách. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 450. Chiều sâucủa góc vát phải đều và không vượt qua chiều dày tấm nhựa trangtrí. Tất cả các cạnh tôn có mép sắc cần mài nhẵn và cần thiết sơnbảo quản. Các khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm lát được xác định theobảng 2.1 sau: Bảng 2.1. Các khuyết tật trên bề mặt tấm lát vách. Số lượng các điểm khuyết tật trên Khuyết tật 1m 2 diện tích bề mặt Loại nhiều màu Loại một màu1. Các lỗ có đường kính đến 5 520mm2. Sai số về độ bóng tổng diện 7 18tích bề mặt cm 23. Các tạp chất có tổng diện tích 8 22bề mặt (mm 2 ).4. Các vết sước bề mặt khôngsâu vào lớp phenol có tổngchiều dài đến 30cm. trong đóchiều dài mỗi vết sẹo khôngvượt quá tổng số chiều dài cho 30 30phép trên.2.3.2. Bọc các trần. Tất cả các cạnh trong và ngoài có mép sắc phải mài nhẵn và không cần sơn bảo quản. Các tấm bông thuỷ tinh được dính theo mặt phẳng rộng vàkhông dính các tấm nhỏ, các tấm lát trần không được dính theođường chu vi cách mép 15 mm. Các tấm lát và các thanh nẹp tại các góc phải được để mở. Cho phép các vết nứt nhỏ tại mép các chi tiết phủ bằng lakia khi bẻ gãy 1800 nhưng không được làm bong lớp lakia. Mép cắt của các tấm được uốn cong theo chiều cao 2 mm. Các khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm ốp trần được xác địnhtheo bảng 2.2 sau: Bảng 2.2. Các khuyết tật trên bề mặt tấm ốp trần. Số lượng các điểm khuyết Khuyết tật tật trên 1m 2 diện tích bề mặt Loại nhiều Loại một màu màu1. Các vết sước bề mặt không sâu vàolớp phenol có tổng chiều dài đến 30cm.trong đó chiều dài mỗi vết sẹo không 30 30vướt quá tổng số chiều dài cho phéptrên.2. Các tạp chất có tổng diện tích bề mặt 8 22(mm 2 ).3. Các lỗ có đường kính đến 20mm 5 54. Sai số về độ bóng tổng diện tích bềmặt cm 2 7 182.3.3. Lắp đặt cửa Cánh cửa có kết cấu hình hộp, bên trong có lót cách nhiệtbông thuỷ tinh. Hộp cửa được chế tạo bằng thép mạ kẽm với chiều dày 0.7 mm được phủ bằng lớp nhựa PVC. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có phủ sơn bảo quản. Cửa có lắp ráp các tấm đệm làm giảm độ rung. Cánh cửa có thể được chế tạo cùng với các rãnh thông gió vàáp dụng cho cửa thoát hiểm.2.3.4. Lát sàn – Mục đích của việc phủ sàn là để làm phẳng mặt boong tàu. Độ dày tối ưu của lớp bọc là từ 8 – 20 mm. Vật liệu phủ sàn phải có độ bám dính tốt, không có vết rạn, lỗnhỏ và nhám. Độ nhám bề mặt cho phép không được vượt quá 1/4 tổngchiều dày (khoảng 1 mm ) Bề mặt vật liệu phủ sàn phải có các lỗ trên lớp phủ có chiềudài 1.5m thì không được lớn hơn 5 mm. Sàn lát gạch men phải bóng và có biến dạng không được lớnhơn 2mm trên khoảng cách 2m. Mạch đặt giữa các viên gạch phải đạt 5 1mm. Hình 2.3. Lát gạch men. Tất cả các tiêu chuẩn và quy định sau đều theo tiêu chuẩnđóng tàu CNT 300 – 2007. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 2 Chương 2: Một số Tiêu chuẩn - Quy định về trang trí nội thất tàu2.3.1. Bọc các vách. Các khung kết cấu đỡ các vách và các vách ngăn được bảoquản bằng lớp sơn. Các chi tiết kết nối chìm bên trong được mạ kẽm hoặc sơnbảo quản. Các chi tiết kết nối bên ngoài được mạ crôm hoặc chế tạobằng thép không rỉ. Khi cắt các lỗ vuông trong các góc ta lượn theo bán kính r >5 mm. Hình 2.1. Cắt lỗ vuông trên tấm bọc vách. Các lỗ luồn ống và bắt các bullong ta khoan lỗ có đường kínhlớn hơn đường kính của ống hoặc đường bullong 2- 3 mm. Hình 2.2. Khoan lỗ tròn trên tấm vách. Mép các chi tiết phải kết dính được vát mép 450. Chiều sâucủa góc vát phải đều và không vượt qua chiều dày tấm nhựa trangtrí. Tất cả các cạnh tôn có mép sắc cần mài nhẵn và cần thiết sơnbảo quản. Các khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm lát được xác định theobảng 2.1 sau: Bảng 2.1. Các khuyết tật trên bề mặt tấm lát vách. Số lượng các điểm khuyết tật trên Khuyết tật 1m 2 diện tích bề mặt Loại nhiều màu Loại một màu1. Các lỗ có đường kính đến 5 520mm2. Sai số về độ bóng tổng diện 7 18tích bề mặt cm 23. Các tạp chất có tổng diện tích 8 22bề mặt (mm 2 ).4. Các vết sước bề mặt khôngsâu vào lớp phenol có tổngchiều dài đến 30cm. trong đóchiều dài mỗi vết sẹo khôngvượt quá tổng số chiều dài cho 30 30phép trên.2.3.2. Bọc các trần. Tất cả các cạnh trong và ngoài có mép sắc phải mài nhẵn và không cần sơn bảo quản. Các tấm bông thuỷ tinh được dính theo mặt phẳng rộng vàkhông dính các tấm nhỏ, các tấm lát trần không được dính theođường chu vi cách mép 15 mm. Các tấm lát và các thanh nẹp tại các góc phải được để mở. Cho phép các vết nứt nhỏ tại mép các chi tiết phủ bằng lakia khi bẻ gãy 1800 nhưng không được làm bong lớp lakia. Mép cắt của các tấm được uốn cong theo chiều cao 2 mm. Các khuyết tật nổi trên bề mặt các tấm ốp trần được xác địnhtheo bảng 2.2 sau: Bảng 2.2. Các khuyết tật trên bề mặt tấm ốp trần. Số lượng các điểm khuyết Khuyết tật tật trên 1m 2 diện tích bề mặt Loại nhiều Loại một màu màu1. Các vết sước bề mặt không sâu vàolớp phenol có tổng chiều dài đến 30cm.trong đó chiều dài mỗi vết sẹo không 30 30vướt quá tổng số chiều dài cho phéptrên.2. Các tạp chất có tổng diện tích bề mặt 8 22(mm 2 ).3. Các lỗ có đường kính đến 20mm 5 54. Sai số về độ bóng tổng diện tích bềmặt cm 2 7 182.3.3. Lắp đặt cửa Cánh cửa có kết cấu hình hộp, bên trong có lót cách nhiệtbông thuỷ tinh. Hộp cửa được chế tạo bằng thép mạ kẽm với chiều dày 0.7 mm được phủ bằng lớp nhựa PVC. Viền cửa được gia công bằng thép tấm có phủ sơn bảo quản. Cửa có lắp ráp các tấm đệm làm giảm độ rung. Cánh cửa có thể được chế tạo cùng với các rãnh thông gió vàáp dụng cho cửa thoát hiểm.2.3.4. Lát sàn – Mục đích của việc phủ sàn là để làm phẳng mặt boong tàu. Độ dày tối ưu của lớp bọc là từ 8 – 20 mm. Vật liệu phủ sàn phải có độ bám dính tốt, không có vết rạn, lỗnhỏ và nhám. Độ nhám bề mặt cho phép không được vượt quá 1/4 tổngchiều dày (khoảng 1 mm ) Bề mặt vật liệu phủ sàn phải có các lỗ trên lớp phủ có chiềudài 1.5m thì không được lớn hơn 5 mm. Sàn lát gạch men phải bóng và có biến dạng không được lớnhơn 2mm trên khoảng cách 2m. Mạch đặt giữa các viên gạch phải đạt 5 1mm. Hình 2.3. Lát gạch men. Tất cả các tiêu chuẩn và quy định sau đều theo tiêu chuẩnđóng tàu CNT 300 – 2007. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU Vật liệu nội thất tấm composite bông thuỷ tinh Quy trình lắp đặt bông cách nhiệt Hàn đinh ghimTài liệu liên quan:
-
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÂY DỰNG BỘ SƯU TẬP VẬT LIỆU NỘI THẤT
23 trang 48 1 0 -
63 trang 13 0 0
-
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 13
7 trang 12 0 0 -
156 trang 11 0 0
-
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 12
8 trang 11 0 0 -
Công nghệ Xẻ Mộc - Chương 1 - Mở đầu
9 trang 11 0 0 -
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 5
6 trang 10 0 0 -
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 9
5 trang 10 0 0 -
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 8
5 trang 10 0 0 -
Thiết kế quy trình công nghệ trang trí nội thất tàu container 225 TEU, chương 10
9 trang 9 0 0