Danh mục

Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 16

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.94 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của việc xây dựng đặc tính thủy động học của chân vịt trong nước tự do là để giúp cho việc nghiên cứu sự làm việc của chân vịt ở các chế độ khác với chế độ tính toán.Trình tự tính toán được thực hiện ở bảng 3.6. -Cách xây dựng: Cho các giá trị λp và tính theo bảng 3.6 trong đó hàng 2,3 tra đồ thị papmeil ứng với : z = 4 ; θ = 0,4 ; H/D = 0,74. Giá trị dòng hút ứng với chế độ buộc tàu ( λp = 0). t0...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 16 chương 16 : Xây dựng đặc tính thủy động học của chân vịt trong nước tự do -Mục đích của việc xây dựng đặc tính thủy động học củachân vịt trong nước tự do là để giúp cho việc nghiên cứu sự làmviệc của chân vịt ở các chế độ khác với chế độ tính toán.Trình tựtính toán được thực hiện ở bảng 3.6. -Cách xây dựng: Cho các giá trị λp và tính theo bảng 3.6trong đó hàng 2,3 tra đồ thị papmeil ứng với : z = 4 ; θ = 0,4 ;H/D = 0,74. Giá trị dòng hút ứng với chế độ buộc tàu ( λp = 0).  ptt t0 = ttt( 1- ) (3.5) 1 Trong đó : - ttt là hệ số dòng hút tương ứng với chế độ tính toán (hànghải tự do) ttt = thhtd =0,223. - λptt bước trượt tương đối ứng với chế độ tính toán. 0,515(1   ).V 0,515.(1  0,253).9 λptt = λphhtd = =  0.36 . D.ncv 1,071.8,93 -λ1 hệ số bước trượt ứng với K1 = 0.Tra đồ thị papmeil ta có λ1 = 0,82. 0,36 => t0 = 0,223( 1- ) = 0,12. 0,82 Tại vị trí tương ứng với K2 = 0.Tra đồ thị papmeil ta cóλp =0,92. Bảng 3.6: Bảng tính đặc tính thủy động học của chân vịt trong nước tự do. Đại lượng ST cần tính hoặc Giá trị T xác định 0,8 1 λp( tự cho). 0 0,4 0,6 0,73 0,76 0,79 0,82 8 K1 =f(H/D, 0,1 0,1 0,05 2 λp) 0,30 0,07 0,04 0 - 9 15 5 tra đồ thị K2 =f(H/D, 0,03 0,0 0,0 0,00 0,00 0,00 3 λp) 0,004 0 1 2 15 9 8 6 tra đồ thị K1  p 0,5 0,7 0,85 4 ηp = 0 0,83 0,83 0 - K 2 2 5 32 6 t= t0 0,14 0,2 0,5 1,85 3,70 5 p - - - 1 1 85 85 2 4 1 Từ kết quả xác định ở bảng 3.7 ta xây dựng đồ thị biểu diễnmối quan hệ giữa K1, K2 , ηp , Kd’, t với λp. t p K1, 10K2 4,0 3,5 t 0,31 3,0 1.0 0,3 K2 0,9 2,5 K1 0,8 0,7 2,0 0,2 p 0,6 1,5 0,5 0,4 1,0 0,1 0,3 0,2 0,5 0,1 0,1 0 0,2 0,4 0,5 0,6 0,7 0.8 p 0.9 Hình 3.5: Đồ thị đặc tính thủy động học của chân vịt trong nướctự do. 3.3.2.1.Xây dựng đồ thị vận hành. Đặc tính vận hành tàu là nhóm các đường cong biểu thị sựphối hợp làm việc giữa Máy – vỏ tàu – chân vịt. Nó bao gồm haiphần được bố trí chung trên một bản vẽ. Phần thứ nhất bao gồmcác đường cong biểu diễn lực, phần thứ hai bao gồm các đườngcong biểu diễn công suất tương ứng. Ngoài ra còn có phần bổ sungbiểu thị momen. Tất cả các đường cong đều phụ thuộc vào tốc độtàu (V) và tốc độ quay chân vịt. Để tính toán xây dựng đặc tính vận hành tàu, ta tính Me, Ne,Pe, V như sau: Pe = K1.ρ.D4.(1-t).ncv2 = Cp. ncv2 (KG). Me = K2.ρ.D5. ncv2 = CM. ncv2 (KG.m) 2 K 2 . .D 5 Ne = . .n3cv = CN. n3cv (ml). 75  hs . t . mt  p .D V= .ncv = CV.ncv (hl/h). 0,515(1   ) Tiến hành tính toán các giá trị từ λp = 0 đến λptt =0,36 chomột loạt các tốc độ quay chân vịt (5 ÷ 7 giá trị).Trình tự tính toán được tiến hành theo bảng 3.7, 3.8. Bảng 3.7: Bảng tính tốc độ quay chân vịt Đại ĐơnSTT lượng vị Giá trị 1 v/ph 467,4 481,1 494,76 508,44 522,12 536 ncv 2 v/s 7,79 8,02 8,25 8,47 8,70 8,93 2 2 2 3 n ...

Tài liệu được xem nhiều: