Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 6
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.31 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xây dựng nhiệm vụ thư thiết kế là bước đầu tiên trong trình tự thiết kế. Nó là tài liệu gốc chủ yếu trong công tác thiết kế tàu, có tính chất quyết định đến chất lượng của con tàu thiết kế. Để lập nhiệm vụ thiết kế ta dựa chủ yếu vào các yêu cầu sau: - Dựa trên cơ sở mục đích công tác thiết kế. - Căn cứ vào các yêu cầu khách hàng . - Căn cứ vào đặc điểm ngư trường, nguồn lợi và đối tượng đánh bắt. - Căn cứ vào công dụng, cỡ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 6 Chương 6: THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐƯỜNG HÌNH VÀ TÍNH TOÁN TĨNH THỦY LỰC2.1. XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THƯ THIẾT KẾ. Xây dựng nhiệm vụ thư thiết kế là bước đầu tiên trong trìnhtự thiết kế. Nó là tài liệu gốc chủ yếu trong công tác thiết kế tàu, cótính chất quyết định đến chất lượng của con tàu thiết kế. Để lậpnhiệm vụ thiết kế ta dựa chủ yếu vào các yêu cầu sau: - Dựa trên cơ sở mục đích công tác thiết kế. - Căn cứ vào các yêu cầu khách hàng . - Căn cứ vào đặc điểm ngư trường, nguồn lợi và đối tượng đánh bắt. - Căn cứ vào công dụng, cỡ loại. - Căn cứ vào yêu cầu quy phạm hiện hành. Như vậy ta có thể xây dựng nội dung nhiệm vụ thư thiết kếnhư sau: - Công dụng và loại hình: Tàu được thiết kế là loại tàucâu cá ngừ đại dương , vỏ gỗ, hoạt động xa bờ và thiết kế theo mẫudân gian. - Vùng hoạt động: Hoạt động xa bờ và thuộc vùng hạnchế II, cách nơi trú ẩn không quá 150 hải lý, trong điều kiện sónggió cấp 6 ÷ 7. - Sức chở: 28 tấn ( kể cả đá và muối) - Tốc độ hàng hải tự do: 9 (hải lý/giờ). - Qui phạm: tàu thiết kế theo Quy phạm phân cấp vàđóng tàu cá biển cỡ nhỏ (TCVN 71111:2002). - Biên chế thuyền viên: 12 người. - Thời gian một chuyến biển: 18 ngày. - Bố trí buồng máy: Phía đuôi tàu. - Trang thiết bị khai thác: Phù hợp với nghề câu cá ngừđại dương hiện nay của tỉnh Phú Yên.2.1.1 Điều tra, thống kê một số tàu mẫu câu cá ngừ đại dương Phú yên Tập hợp tàu mẫu: Các tàu mẫu được lựa chọn trong tập hợp tàu mẫu này là cáctàu đánh bắt xa bờ theo mẫu dân gian của ngư dân tỉnh Phú Yên.Các số liệu này được lấy từ số liệu thống kê của Sở thủy sản tỉnhPhú Yên.(bảng 2.1). Đặc điểm lựa chọn và phân tích tập hợp tàu mẫu: Tập hợp tàu mẫu đây là các tàu đánh cá xa bờ, tuy nhiên nócó chiều dài không lớn, chỉ từ 15,9 đến 18,2m có công suất tươngđối lớn so với công suất trung bình của tàu đánh cá trong toàn tỉnh,công suất máy chính từ 165 đến 240 mã lực. Bảng 2.1: Tập hợp một số tàu mẫu câu cá ngừ đại dương tỉnhPhú Yên. KH tàu PY922 PY905 PY909 PY926 PY921 PY920 85 30 65 18 98 71 Thông số TS TS TS TS TS TS tàu Lmax (m) 17 15.10 15,95 16,2 14,9 16,7 Ltk (m) 16 13.68 14,43 14,7 13,75 15,2 Bmax (m) 4.85 4.20 4,6 4,5 3,9 4,2 Btk (m) 4.6 4.09 4,3 4,25 3,7 4,0 H (m) 2.2 2.00 2,4 1,9 1,83 2,2 T (m) 1.68 1.65 1,6 1,6 1,4 1,5 D (T) 77 61.32 64 63,37 42 72,00 0.61 0.64 0,625 0,62 0,59 0,63 0.87 0,85 0,84 0,88 0,86 0,85 0.93 0,90 0,92 0,90 0.90 92 L/B 3.4 3.34 3,35 3,45 3,71 3,8 B/H 2.09 2.04 1,79 2.23 1,9 2,18 H/T 1.3 1.21 1,5 1,35 1,22 1,2 PC (T) 20 20.0 20,74 21,8 15,2 20,65 Ne (cv) 240 165 240 165 165 160 KH tàu PY920 PY930 PY922 PY921 PY926 PY921 70 78 78 43 99 15TS Thông số TS TS TS TS TS tàu Lmax (m) 16.75 18,0 18,30 16,75 15.50 18,20 Ltk (m) 15.6 16,60 17,08 15,6 13.82 16,87 Bmax (m) 4.8 5,15 5,6 5,10 4.50 5,15 Btk (m) 4.47 4,87 5,23 4,78 4.42 4,92 H (m) 2.4 2,15 2,35 2,25 2.1 2,30 T (m) 1.6 1,7 1,72 1,80 1.75 1,84 D (T) 72 87,36 109,2 86,67 70.6 95,49 0.63 0,61 0,63 0,63 0.64 0,61 0.87 0,88 0,88 0,89 0.88 0,89 0.92 0,93 0,93 0,92 0.91 0,91 L/B 3.49 3,40 3,26 3,46 3.12 3,42 B/H 2.0 2,26 2,10 2,12 2.10 2,13 H/T 1.5 1,26 1,36 1,25 1.20 1,25 PC (T) 25 26 26 25 20 30 Ne (cv) 230 240 240 165 165 240Từ bảng 2.1 ta thấy: - Mớn nước T có giá trị trong khoảng (1,4 T 1,84) (m) - Tỷ số H/T nằm trong khoảng (1,2 H/T 1,36) - Tỷ số L/B nằm trong khoảng (3,12 L/B 3,80) - Tỷ số B/H nằm trong khoảng (1.79 B/H 2.26) - Hệ số α nằm trong khoảng (0,84 α 0,89) - Hệ số β ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết Kế Sơ Bộ Tàu Câu Cá Ngừ Đại Dương, chương 6 Chương 6: THIẾT KẾ TỐI ƯU ĐƯỜNG HÌNH VÀ TÍNH TOÁN TĨNH THỦY LỰC2.1. XÂY DỰNG NHIỆM VỤ THƯ THIẾT KẾ. Xây dựng nhiệm vụ thư thiết kế là bước đầu tiên trong trìnhtự thiết kế. Nó là tài liệu gốc chủ yếu trong công tác thiết kế tàu, cótính chất quyết định đến chất lượng của con tàu thiết kế. Để lậpnhiệm vụ thiết kế ta dựa chủ yếu vào các yêu cầu sau: - Dựa trên cơ sở mục đích công tác thiết kế. - Căn cứ vào các yêu cầu khách hàng . - Căn cứ vào đặc điểm ngư trường, nguồn lợi và đối tượng đánh bắt. - Căn cứ vào công dụng, cỡ loại. - Căn cứ vào yêu cầu quy phạm hiện hành. Như vậy ta có thể xây dựng nội dung nhiệm vụ thư thiết kếnhư sau: - Công dụng và loại hình: Tàu được thiết kế là loại tàucâu cá ngừ đại dương , vỏ gỗ, hoạt động xa bờ và thiết kế theo mẫudân gian. - Vùng hoạt động: Hoạt động xa bờ và thuộc vùng hạnchế II, cách nơi trú ẩn không quá 150 hải lý, trong điều kiện sónggió cấp 6 ÷ 7. - Sức chở: 28 tấn ( kể cả đá và muối) - Tốc độ hàng hải tự do: 9 (hải lý/giờ). - Qui phạm: tàu thiết kế theo Quy phạm phân cấp vàđóng tàu cá biển cỡ nhỏ (TCVN 71111:2002). - Biên chế thuyền viên: 12 người. - Thời gian một chuyến biển: 18 ngày. - Bố trí buồng máy: Phía đuôi tàu. - Trang thiết bị khai thác: Phù hợp với nghề câu cá ngừđại dương hiện nay của tỉnh Phú Yên.2.1.1 Điều tra, thống kê một số tàu mẫu câu cá ngừ đại dương Phú yên Tập hợp tàu mẫu: Các tàu mẫu được lựa chọn trong tập hợp tàu mẫu này là cáctàu đánh bắt xa bờ theo mẫu dân gian của ngư dân tỉnh Phú Yên.Các số liệu này được lấy từ số liệu thống kê của Sở thủy sản tỉnhPhú Yên.(bảng 2.1). Đặc điểm lựa chọn và phân tích tập hợp tàu mẫu: Tập hợp tàu mẫu đây là các tàu đánh cá xa bờ, tuy nhiên nócó chiều dài không lớn, chỉ từ 15,9 đến 18,2m có công suất tươngđối lớn so với công suất trung bình của tàu đánh cá trong toàn tỉnh,công suất máy chính từ 165 đến 240 mã lực. Bảng 2.1: Tập hợp một số tàu mẫu câu cá ngừ đại dương tỉnhPhú Yên. KH tàu PY922 PY905 PY909 PY926 PY921 PY920 85 30 65 18 98 71 Thông số TS TS TS TS TS TS tàu Lmax (m) 17 15.10 15,95 16,2 14,9 16,7 Ltk (m) 16 13.68 14,43 14,7 13,75 15,2 Bmax (m) 4.85 4.20 4,6 4,5 3,9 4,2 Btk (m) 4.6 4.09 4,3 4,25 3,7 4,0 H (m) 2.2 2.00 2,4 1,9 1,83 2,2 T (m) 1.68 1.65 1,6 1,6 1,4 1,5 D (T) 77 61.32 64 63,37 42 72,00 0.61 0.64 0,625 0,62 0,59 0,63 0.87 0,85 0,84 0,88 0,86 0,85 0.93 0,90 0,92 0,90 0.90 92 L/B 3.4 3.34 3,35 3,45 3,71 3,8 B/H 2.09 2.04 1,79 2.23 1,9 2,18 H/T 1.3 1.21 1,5 1,35 1,22 1,2 PC (T) 20 20.0 20,74 21,8 15,2 20,65 Ne (cv) 240 165 240 165 165 160 KH tàu PY920 PY930 PY922 PY921 PY926 PY921 70 78 78 43 99 15TS Thông số TS TS TS TS TS tàu Lmax (m) 16.75 18,0 18,30 16,75 15.50 18,20 Ltk (m) 15.6 16,60 17,08 15,6 13.82 16,87 Bmax (m) 4.8 5,15 5,6 5,10 4.50 5,15 Btk (m) 4.47 4,87 5,23 4,78 4.42 4,92 H (m) 2.4 2,15 2,35 2,25 2.1 2,30 T (m) 1.6 1,7 1,72 1,80 1.75 1,84 D (T) 72 87,36 109,2 86,67 70.6 95,49 0.63 0,61 0,63 0,63 0.64 0,61 0.87 0,88 0,88 0,89 0.88 0,89 0.92 0,93 0,93 0,92 0.91 0,91 L/B 3.49 3,40 3,26 3,46 3.12 3,42 B/H 2.0 2,26 2,10 2,12 2.10 2,13 H/T 1.5 1,26 1,36 1,25 1.20 1,25 PC (T) 25 26 26 25 20 30 Ne (cv) 230 240 240 165 165 240Từ bảng 2.1 ta thấy: - Mớn nước T có giá trị trong khoảng (1,4 T 1,84) (m) - Tỷ số H/T nằm trong khoảng (1,2 H/T 1,36) - Tỷ số L/B nằm trong khoảng (3,12 L/B 3,80) - Tỷ số B/H nằm trong khoảng (1.79 B/H 2.26) - Hệ số α nằm trong khoảng (0,84 α 0,89) - Hệ số β ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiết kế tàu câu cá ngừ đại dương phương pháp thiết kế tàu công nghệ đóng tàu phân xưởng đóng tàu động cơ điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khóa luận tốt nghiệp: Chế tạo vật liệu từ cứng Mn-Ga-Al
45 trang 273 0 0 -
Đồ án: Thiết kế động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha
41 trang 242 0 0 -
Đồ án Thiết kế máy điện quay: Thiết kế động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc
66 trang 231 0 0 -
93 trang 218 0 0
-
35 trang 182 0 0
-
Đề tài: Thiết kế bộ PID số điều khiển tốc độ động cơ DC
66 trang 115 0 0 -
17 trang 113 0 0
-
Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn dùng inventor phần 1
27 trang 87 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu về động cơ điện một chiều
91 trang 77 0 0 -
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY BƠM NƯỚC
3 trang 55 0 0