Danh mục

THIẾT KẾ TABLE (Chế độ design view _ tạo Field)

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 236.40 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THIẾT KẾ TABLE (Chế độ design view _ tạo Field)

Mô tả cơ bản về tài liệu:

Nhấn nút Design  Nếu đang ở DataSheet View : Vào menu View  Chọn Design View c) Ra khỏi chế độ Design View

Nội dung trích xuất từ tài liệu:

THIẾT KẾ TABLE (Chế độ design view _ tạo Field) I. THIẾT KẾ TABLE (Chế độ design view _ tạo Field) 1) Vào chế độ design View a) Tạo Table  Chọn trang Table  Nhấn nút New  Chọn Design View b) Vào để sửa chữa thiết kế Table  Nếu đang ở cửa sổ Database :  Chọn tên Table  Nhấn nút Design  Nếu đang ở DataSheet View : Vào menu View  Chọn Design View c) Ra khỏi chế độ Design View  Nhắp nút Save để lưu cấu trúc Table d) Chuyển sang chế độ DataSheet View :  Vào menu View  Chọn Datasheet View. e) Đóng Table :  Vào menu File  Chọn Close hay click X của cửa sổ Design View. 2) Cửa sổ Design View Vuøng thieát keá caùc field Choïn 1 field Giaûi thích cuûa Access Vuøng aán ñònh thuoäc tính cho Field  Field Name : Dùng để khai báo tên Field.  Data type : Khai báo kiểu dữ liệu cho Field (Các kiểu dữ liệu đã trình bày ở trên) . Các bước tạo kiểu dữ liệu cho field bằng Lookup Wizard  Bước 1 : Chọn phương thức định nguồn dữ liệu cho danh sách (Trả lời câu hỏi How do you want your lookup column to get its values?) Nếu chọn : I want the lookup column to lookup the values in a table or query tức là lấy giá trị trong danh sách lấy từ table hay query.  Bước 2 : Chọn table hay query làm nguồn dữ liệu cho danh sách (trả lời cho câu hỏi : Which table or query should provide the values for your lookup column?)  Bước 3 : Chọn các cột trình bày trong danh sách.  Bước 4 : định kích thước, vị trí dòng và cột trình bày trong danh sách. Nếu chọn Hide key column (recommended) thì sẽ ẩn cột khoá và giá trị của field sẽ là giá trị của cột khoá này và tiếp tục bước 6. còn nếu không chọn sẽ tiếp tục bước 5. Lưu ý : dữ liệu hiển thị trong field sẽ là dữ liệu của cột đầu tiên.  Bước 5 : Chọn cột làm giá trị sử dụng cho field.  Bước 6 : Đặt Caption (tiêu đề) cho field. Nếu chọn I will type in the value that I want ( tức là qui định giá trị trong danh sách)  Bước 2 : Qui định giá trị cho các cột trong danh sách (trả lời câu hỏi : What values do you want to see in your lookup column ?) Number of columns : qui định số cột trình bày trong danh sách. Sau đó đ ặt giá trị trong danh sách tại các cột Col1, Col2,… Lưu ý : dữ liệu hiển thị trong field sẽ là dữ liệu của cột đầu tiên.  Bước 3 : Chọn cột làm giá trị sử dụng của field  Bước 4 : đặt tên cho field.  Field Properties : Dùng để khai báo các thuộc tính của Field. Ý nghĩa các thuộc tính có thể thay đổi tùy theo kiểu dữ liệu của Field. Ý nghĩa các thuộc tính : General :  FieldSize : Qui định kích thước của Field.  Data Type là Text :Gõ số qui định chiều dài của field.  Data Type là Number hay Auto Number : Chọn một trong các loại Byte, Integer, Long Integer, Single, Double, Replication ID.  Format : Qui định dạng thể hiện dữ liệu của Field Data Type là Text hay Memo :  KÝ Ý NGHĨA VÍ DỤ TỰ ĐỊNH DẠNG Đại diện cho một ký tự @ @@@@ : bắt buộc “NZLS” & Đại diện cho một ký tự &&&& : > không bắt buộc “NZLS” < Đổi tất cả các ký tự >@@@@: sang chữ hoa “NZLS” Đổi tất cả các ký tự Data Type là Number, Currency,  AutoNumber :Ta có thể chọn một trong các dạng có sẵn của Access Ý NGHĨA VÍ DỤ ĐỊNH DẠNG Như số đã Nhập 1563.28 General Number nhập Hiển thị 1563.28 Currenc Phân cách 1563.23 $1,563. phần ngàn và y 23 chèn thêm dấu $ Fixed 1563.28 1563.3 Làm tròn Standard 1563.28 1,563.2 Phân cách 8 Percent phần ngàn 1563.28 156.32 Nhân cho 100 8% Scientifi và chèn thêm c dấu % 1563.28 1.56328E+03 Số khoa học Hay các ký tự sau để định dạng : DẠNG Ý NGHĨA Dấu chấm (.) Dấu phân cách thập phân. Dấu phẩy (,) Dấu phân cách phần ngàn Thay thế cho một số 0 Thay thế cho một số hay # không có gì cá $ Hiện dấu $ % Nhân 100 và hiện dấu % E – hay E+ Hiển thị số khoa học Data type là Date/Time : ta có thể chọn một  trong các dạng có sẵn của Access Ý NGHĨA VÍ DỤ ĐỊNH DẠNG Ngày giờ đầy General 17/11/02 đủ Date 6:40:25 PM Thứ, tháng, Long Date Sunday, ngày, năm november 17,2002 Medium 17 – Nov –02 date Ngày, tháng, năm 17/11/02 Short date Ngày, tháng, 6:40:25 PM Long Time năm 6:40 PM Medium Giờ, phút, giây 6:40 time AM/PM Short Time Giờ, phút Am/PM Giờ, phút Data Type là Yes/No có các dạng sau  :Yes/No, True/False, On/Off. Nếu không khai báo Format thì sẽ hiển thị –1 là Yes, 0 là No.  InputMask : Qui định dạng nhập dữ liệu KÝ TỰ Ý NGHĨA VÍ DỤ ĐỊNH DẠNG Đại diện cho một 0 ...

Tài liệu được xem nhiều: