Thông tin tài liệu:
Plugin trong joomla là một loại thành phần mở rộng, nó thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ khi có sự kiện nào đó xuất hiện và tác động đến nó. Khi một sự kiện đặc biệt xảy ra, các Plugin được kích hoạt sẽ thực thi theo thứ tự. Việc này giúp người dùng có thể bổ sung thêm các chức năng cho Joomla. Quản lý Plugin trong Joomla! 1.5: Trong phần quản lý Plugin (Plugin Manager), nhấn vào tên của chúng hoặc đánh dấu vào ô chọn và nhấn nút Edit nằm trên thanh công cụ (Toolbar) để...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC .....
KHOA ....
Thiết Kế Web Với Joomla
1.0x & 1.5x
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Sử dụng Plugin trong Joomla! 1.5
Plugin trong joomla là một loại thành phần mở rộng, nó thực hiện một hay
nhiều nhiệm vụ khi có sự kiện nào đó xuất hiện và tác động đến nó. Khi
một sự kiện đặc biệt xảy ra, các Plugin được kích hoạt sẽ thực thi theo thứ
tự. Việc này giúp người dùng có thể bổ sung thêm các chức năng cho
Joomla.
Quản lý Plugin trong Joomla! 1.5:
Trong phần quản lý Plugin (Plugin Manager), nhấn vào tên của chúng hoặc
đánh dấu vào ô chọn và nhấn nút Edit nằm trên thanh công cụ (Toolbar)
để thiết lập các thông số cho Plugin. Thông thường mỗi Plugin sẽ có thêm
vài thông số của riêng nó tuy nhiên cũng có Plugin có thể không có thông
số nào.
Details:
Đây là phần thiết lập các thông số cơ bản mà Plugin nào cũng giống nhau.
Collection by traibingo at buaxua.vn
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Name: Tên của Plugin.
Enabled: Đã hoặc chưa kích hoạt Plugin này.
Type: Loại Plugin, thông số này không thay đổi được. (Content: tác
động đến nội dung, System: Tác động đến hệ thống,...)
Plugin File: Tên của tập tin Plugin này. Mỗi Plugin có 2 tập tin cùng
tên, một có phần mở rộng là .php và tập tin còn lại có phần mổ rộng
là .xml.
Access Level: Ai sẽ truy cập được Plugin này, các thông số như sau:
o Public: Tất cả mọi người.
o Registered: Chỉ những thành viên đã đăng ký và đăng nhập.
o Special: Chỉ những thành viên cấp cao.
Thí dụ: Nếu chọn Registered thì Plugin vẫn được kích hoạt, nhưng khi mọi
người truy cập vào trang web thì Plugin này sẽ không hoạt động, chỉ khi
nào họ đăng ký và đăng nhập vào trang web thì lúc đó Plugin này mới bắt
đầu hoạt động.
Order: Thứ tự hiển thị Plugin này trên trong phần Quản lý Plugin.
Trong một số trường hợp thứ tự này cũng ảnh hưởng đến hoạt động
của chúng.
Description: Mô tả chức năng của Plugin, không thay đổi được.
Chức năng và thông số của các Plugin trong Joomla! 1.5:
Collection by traibingo at buaxua.vn
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Mặc định sau khi được cài đặt, Joomla! 1.5 có 32 Plugin. Một số Plugin cần
thiết được kích hoạt sẵn nhưng một số lại không, việc kích hoạt sẽ do
người dùng quyết định. Sau đây là chức năng và thông số của các Plugin.
Authentication - Joomla
Plugin này xác thực người dùng mặc định trong Joomla!. Không có thông
số.
Authentication - LDAP
Plugin này xác thực người dùng với một máy chủ LDAP (Lightweight
Directory Access Protocol). Xem thêm thông tin về máy chủ LDAP:
http://en.wikipedia.org/wiki/LDAP
Authentication - OpenID
Plugin này xác thực người dùng với OpenID, hỗ trợ chia sẽ thông tin người
dùng. Không có thông số.
Authentication - Gmail
Plugin này xác thực người dùng với tài khoản Gmail, yêu cầu cần phải cài
đặt gói phần mềm cURL.
Cách sử dụng Plugin này:
Đăng ký tài khoản Gmail.
Tạo một người dùng với tên giống như trong tài khoản Gmail.
Kích hoạt Gmail Plugin.
Đăng xuất khỏi Joomla.
Đăng nhập sử dụng tên (không có @gmail.com) và mật khẩu của
Gmail.
Content - Page Navigation
Plugin này cho phép tạo phân trang, chèn các liên kết Tới và Lui khi bài
viết (Article) có nhiều trang. Thí dụ như khi dùng menu kiểu Blog hay
Layout. Chức năng này có thể thay đổi khác nhau cho từng mục quản lý
nào có thông số Show Navigation của Joomla.
Collection by traibingo at buaxua.vn
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Lưu ý là nếu Plugin này không được kích hoạt thì các thông số được thiết
lập đều không có hiệu lực.
Plugin này có thông số:
Position: Vị trí hiển thị phân trang, nằm trên Above hoặc dưới
(Below) trang nội dung.
Content - Rating
Plugin này có chức ăng cho phép người dùng bình chọn, đánh giá nội
dung. Không có thông số.
Content - Email Cloaking
Plugin này sẽ che tất cả các email trong nội dung với Spambots, sử dụng
JavaScript. Điều này giúp ngăn chặn e-mail trong các bài viết từ được
thêm vào danh sách thư rác. Bạn có thể vô hiệu hóa chức năng này bên
trong một bài viết bằng cách chèn {emailcloak = off} bất c ứ nơi nào trong
nội dung của bài viết. Trong trường hợp này, địa chỉ e-mail trong bài viết sẽ
không được che giấu bởi Plugin này. Plugin này có các thông số:
Mode: Chọn cách hiển thị địa chỉ Email dưới dạng liên kết (As
linkable mailto address) hay dạng văn bản (Non-Linkable text).
Content - Code Hightlighter (GeSHi)
Plugin này cho phép hiển thị các doạn mã (Code) đã được định dạng trong
nội dung bài viết dựa theo kỹ thuật đánh dấu GeSHi. Không có thông số.
Content - Load Module
Collection by traibingo at buaxua.vn
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Plugin này cho phép hiển thị Module trong nội dung bài viết với cú pháp: ,
trong đó xyz là vị trí do người dùng qui định. Plugin này có các thông số:
Enable Plugin: Kích hoạt hay không.
Style: Các kiểu hiển thị Module.
Content - Pagebreak
Plugin này giúp tạo ngắt trang, đồng thời tạo thêm một bảng mục lục cho
các bài viết có nhiều trang. Nó tự động thực hiện mỗi khi nhấn vào nút
Pagebreak nằm phía dưới khung soạn thảo văn bản. Ngắt trang được hiển
thị là một dòng kẻ nằm ngang trong khung soạn thảo. Có thể sử dụng các
Mã HTML để tạo ngắt trang sau:
Plugin này có các thông số:
Enable Plugin: Kích hoạt hay không.
Site Title: Hiển thị hay không tiêu đề.
Table of Contents:Hiển thị hay không bảng mục lục cho bài viết có
nhiều trang.
Show all: Hiển thị hay không lựa chọn cho phép người dùng xem tất
cả các trang.
Collection by traibingo at buaxua.vn
Thiết Kế W eb Với Joomla 1.0x & 1.5x
Editor - No Editor
Pl ...