Tên khác: Vị thuốc thỏ ty tử còn gọi cây tơ hồng, miễn tử, đậu ký sinh, hạt cây tơ hồng, Thỏ ty thực (Ngô Phổ Bản Thảo), Thổ ty tử (Bản Thảo Cầu Nguyên), Thỏ lư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đường mông, Hỏa diệm thảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinh dương tử, Nàn đại lan,Vô căn đẳng, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiện bích thảo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hoàng ty tử (Liêu Ninh Thường Dụng Thảo Dược Thủ Sách),...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỎ TY TỬ (Kỳ 1) THỎ TY TỬ (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc thỏ ty tử còn gọi cây tơ hồng, miễn tử, đậu ký sinh, hạt cây tơhồng, Thỏ ty thực (Ngô Phổ Bản Thảo), Thổ ty tử (Bản Thảo Cầu Nguyên), Thỏlư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đường mông, Hỏa diệmthảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinh dương tử, Nàn đại lan,Vô căn đẳng, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiện bích thảo ( Trung Quốc DượcHọc Đại Từ Điển), Hoàng ty tử (Liêu Ninh Thường Dụng Thảo Dược Thủ Sách),La ty tử (Giang Tô Dược vật Học Tài Chí), Hoàng la tử, Đậu hình tử, Hoàngcương tử (Sơn Đông Trung Thảo Dược Thủ Sách). Tác dụng:Thỏ ty tử + Bổ dương, ích âm, cố tinh, súc niệu, minh mục, chỉ tả (Trung Dược Học). + Bổ bất túc, ích khí, uống lâu ngày sẽ sáng mắt, tăng tuổi thọ (Bản Kinh). + Dưỡng cơ, cường âm, kiện cốt (Biệt Lục). + Ôn thận, tráng dương, bổ Can, minh mục (Lâm Sàng Thường DụngTrung Dược Thủ Sách). Chủ trị: Thỏ ty tử + Trị lưng đau, gối mỏi, di tinh, tiết tinh (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Trị Thận dương hư, lưng đau, tiểu nhiều, tiêu chảy lâu ngày do Thận hư,mắt mờ do Can Thận suy (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Kiêng kỵ: + Thỏ ty tử kỵ thịt thỏ (Thiên Kim phương). + Người mà Thận có hỏa, cường dương không liệt dương: không dùng. Táobón kiêng dùng (Bản Thảo Kinh Sơ). + Phụ nữ có thai, băng huyết, cường dương, táo bón, Thận có hỏa, âm hưhỏa vượng: cấm dùng (Đắc Phối Bản Thảo). + Thận hư, hỏa vượng, táo bón: cẩn thận khi dùng (Đông Dược Học ThiếtYếu). + Táo bón: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Liều dùng: 12 – 16g. Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị mặt mọc mụn, nhức đau: Thỏ ty tử, gĩa nát, ép lấy nước bôi (TrửuHậu Phương). + Trị tự nhiên bị sưng phù, thân thể và mặt sưng to: Thỏ ty tử 1 thăng,Rượu 5 thăng, ngâm 2-3 ngày. Mỗi lần uống 1 thăng, ngày 3 lần ‘Trửu HậuPhương). + Trị trĩ sưng, ngứa, trong hậu môn đau: Thỏ ty tử, chưng cho hơi vàngđen, tán nhuyễn, hòa với trứng gà bôi (Trưử Hậu Phương). + Bổ Thận khí, tráng dương đạo,trợ tinh thần, khinh (làm nhẹ) lưng, chân:Thỏ ty tử (chưng rượu, sấy khô) 1 cân, Phụ tử (chế) 160g. tán bột. Trộn với r ượuhồ làm viên, to băng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 50 viên với rượu (Thỏ Ty TửHoàn – Biển Thước Tâm Thư). + Trị tinh khí bất túc, thận thủy bị táo, họng khô, khát, tai ù, đầu váng, mắtmờ, da mặt sạm đen, lưng đau, gối đau: Thỏ ty tử (chưng rượu) 80g, Ngũ vị tử40g. Tán bột. Trộn mật làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lần uống 70 viên lúcđói với nước muối hoặc rượu (Song Bổ Hoàn – Tế Sinh Phương). + Trị Tâm Thận bất túc, tinh thiếu, huyết khô, phiền nhiệt, kh át muốn uống,tinh hư, huyết ít: Thỏ ty tử (chưng rượu) 80g, Mạch môn (bỏ lõi) 80g. Tán bột.Trộn mật làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lần uống 70 viên lúc đói với nướcmuối hoặc với nước sôi, trước bữa ăn (Tâm Thâïn Hoàn – Tế Sinh Tục phương). + Trị Tâm khí bất túc, suy tư quá độ, Thận kinh hư tổn, chân dương khôngvững, tiểu đục, hay mơ, tiết tinh: Thỏ ty tử 200g, Bạch phục linh 120g, Thạch liêntử (bỏ vỏ) 80g. Tán bột. Trộn với rượu làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng. Mỗi lầnuống 30 viên với nước muối, lúc đói (Phục Thỏ Hoàn – Cục phương). + Trị dễ sẩy thai: Thỏ ty tử (sao), 160g, Tang ký sinh, Tục đoạn, A giaođều 80g. Thuốc tán bột còn A giao nấu với nước cho chảy ra, hòa với thuốc bộtlàm thành viên 0,4g. Mỗi lần uống 20 viên, ngày hai lần (Thọ Thai Hoàn – Y HọcTrung Trung Tham Tây Lục). + Trị thận hư, liệt dương, di tinh, lưng đau, tiểu nhiều: Thỏ ty tử, Ngũ vị tử,Tế tân, Trạch tả đều 40g, Sung úy tử, Thục địa đều 80g, Hoài sơn 60g. tán bột,trộn mật làm hoàn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g (Thỏ Ty Tử Tán - Lâm SàngThường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị di tinh, bạch trọc: Thỏ ty tử 12g, Ngũ vị tử 6g, Phục linh, Hạt sen đều12g. dùng Sơn dược hồ, làm hoàn. Mỗi lần uống 8g với nước muối nhạt hoặc sắcuống (Phục Thỏ Đơn - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị tiêu chảy lâu ngày do Thận hư: Thỏ ty tử, Câu kỷ, Đảng sâm, Phụclinh đều 12g, Sơn dược 16g, Hạt sen 12g. Tán bột. Dùng gạo hồ, làm hoàn. Ngàyuống 2-3 lần, mỗi lần 12g (Thỏ Ty Tử Hoàn - Lâm Sàng Thường Dụng TrungDược Thủ Sách). + Trị mắt mờ do Can huyết suy: Thỏ ty tử, Sơn thù, Cúc hoa, Địa hoàng.Lượng băng nhau, tán bột, luyện với mật làm hoàn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12gvới rượu (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị mắt mờ do Can Thận suy: Thỏ ty tử, Thục địa, Xa tiền tử đều 12g. tánbột. Trộn mật làm hoàn Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12g với r ượu (Trú Cảnh Hoàn -Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). + Trị tiêu khát: Thỏ ty tử sắc uống hoặc tán th ành bột, là ...