Danh mục

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ CTY CỔ PHẦN

Số trang: 18      Loại file: doc      Dung lượng: 214.50 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ Bộ Luật lao động đã được Quốc hội Khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật lao động đã được Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02/4/2002 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003) và các văn bản dưới luật có liên quan; - Căn cứ kết quả thương lượng Thỏa ước lao động tập thể và kết quả hỏi ý kiến người lao động của BCH CĐCS;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ CTY CỔ PHẦN THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ - Căn cứ Bộ Luật lao động đã được Quốc hội Khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23/6/1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật lao động đã được Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02/4/2002 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2003) và các văn bản dưới luật có liên quan; - Căn cứ kết quả thương lượng Thỏa ước lao động tập thể và kết quả hỏi ý kiến người lao động của BCH CĐCS; Để bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của Hai Bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm có : 1. - Đại diện Bên sử dụng lao động: __________________, Tổng Giám đốc 2. - Đại diện tập thể lao động : ______________________, Chủ tịch CĐCS Cùng thoả thuận ký kết Thoả ước lao động tập thể này gồm những điều khoản sau đây : CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 : Bản Thoả ước này là sự thoả thuận bằng văn bản giữa đại diện tập thể CNNV và Tổng Giám đốc Công ty về quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của Hai Bên trong quan hệ lao động. Các nội dung chưa được quy định trong Bản Thoả ước này sẽ căn cứ theo pháp luật hiện hành về lao động. Điều 2 : Việc làm và bảo đảm việc làm Để bảo đảm việc làm thường xuyên cho người lao động, 2. 1.- Phía người sử dụng lao động đảm bảo : + Duy trì và từng bước phát triển các mặt hoạt động của Công ty; + Trên cơ sở yêu cầu công tác mà bố trí nhân sự phù hợp; + Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể và hợp lý cho từng CBNV; + Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng CBNV để đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. 2. 2.- Phía người lao động cam kết : + Toàn tâm toàn ý gắn bó với Công ty, cố gắng ở mức cao nhất trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác được giao; + Chấp hành nghiêm túc Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể, các quy định, quy chế nội bộ của Công ty và luật pháp của nhà nước; 1/17 + Giữ vững sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ. Tất cả vì mục tiêu xây dựng và phát triển Công ty; + Đề xuất ý kiến, giải pháp hữu ích cho Tổng Giám đốc Công ty để mở mang các mặt hoạt động mang lại lợi ích cho Công ty. Ngăn chận và hạn chế đến mức thấp nhất các trường hợp thất thoát, thua lỗ làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Công ty. Điều 3 : Các cam kết giữa hai bên 3.1.- Tổng Giám đốc Công ty cam kết tôn trọng quyền thành lập và gia nhập công đoàn của người lao động; quyền thương thảo Thoả ước lao động tập thể phù hợp với pháp luật về lao động; bảo đảm quyền tự do hoạt động công đoàn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, hổ trợ các phương tiện làm việc cho tổ chức công đoàn. Ban chấp hành công đoàn cơ sở cam kết sẽ thướng xuyên, liên tục động viên người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của nhà nước, Nội quy lao động cùng các quy định, quy chế nội bộ khác của Công ty. Ban chấp hành Công đoàn cơ sở cũng cam kết sẽ phối hợp chặt chẻ với Ban Giám đốc Công ty thường xuyên phát động phong trào thi đua sôi nổi trong CBNV Công ty nhằm phát huy sáng kiến, khai phá các lãnh vực hoạt động mới, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác được giao, góp phần xây dựng và phát triển Công ty về mọi mặt. 3.2.- Tổng Giám đốc Công ty, với sự hợp tác chặt chẻ của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, cam kết thực hiện các trách nhiệm xã hội phù hợp với các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn SA 8000:2001, trong đó đặc biệt quan tâm đến các nội dung sau : 3.2.1- Cung cấp môi trường làm việc an toàn và tốt cho sức khoẻ của người lao động làm việc tại Công ty; - Chủ động phòng ngừa để giảm thiểu khả năng xảy ra tai nạn lao động gây thương tật cho người lao động; - Bảo đảm mọi CBNV được đào tạo thường xuyên về an toàn lao động. 3.2.2.- Không phân biệt đối xử với người lao động khi thuê mướn, trả thù lao, đào tạo, thăng thưởng, khi kết thúc hợp đồng lao động hoặc khi giải quyết chế độ hưu trí. 3.2.3.- Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật lao động về : thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, làm thêm giờ, chế độ trả lương làm thêm giờ. 3.2.4.- Bảo đảm lương của người lao động được trả phù hợp với Quy chế lương hiện hành của Công ty; lương và phúc lợi được trả hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật về lao động và luật về bảo hiểm xã hội; bảo đảm việc khấu trừ lương của người lao động được thực hiện phù hợp với quy định tại Nội quy lao động của Công ty và quy định của pháp luật về lao động. 3.3.- Tổng Giám đốc Công ty, với sự hợp tác chặt chẻ của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, cam kết thực hiện chánh sách về môi trường phù hợp với các 2/17 yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2004, trong đó đặc biệt quan tâm đến các nội dung sau : - Tuân thủ pháp luật về môi trường; - Không thực hiện bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào có khả năng dẫn đến việc ô nhiễm mội trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng đồng cư dân tại các địa phương nơi các hoạt động này diễn ra; - Thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường; bảo vệ môi trường đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường. CHƯƠNG II : HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Điều 4 : Các loại hợp đồng lao động Hợp đồng lao động được ký kết bằng văn bản (theo mẫu quy định của Nhà nước) giữa Tổng Giám đốc Công ty và người lao động, được làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản và có 3 loại : a).- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn : là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, áp dụng đối với CBNV làm việc thường xuyên ổn định tại Công ty. b).- Hợp đồng lao động xác định thời hạn : là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, áp dụng đối với một số CBNV làm một số công v ...

Tài liệu được xem nhiều: