Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.07 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lâm sàng và thể bệnh theo YHCT:2.1. Thể hư hàn. Thân thể gầy gò, sắc mặt trắng nhợt, thích ấm sợ lạnh; chi bệnh tê mỏi , gặp lạnh thì đau, da khô nhợt, sờ vào thấy lạnh. Đi lại vận động hạn chế do đau. Đại tiện lỏng nát, tiểu tiện trong dài. Rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi nhợt, mạch trầm trì vô lực- Phương pháp điều trị: thông kinh tán hàn hoạt huyết thông lạc. - Bài thuốc: “quế phụ đào hồng tứ vật thang” gia giảm.Chế phụ tử12gHoàng hoa16gĐào nhân Xích thược12gĐan sâm Quế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3) Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3) 2. Lâm sàng và thể bệnh theo YHCT: 2.1. Thể hư hàn. Thân thể gầy gò, sắc mặt trắng nhợt, thích ấm sợ lạnh; chi bệnh têmỏi , gặp lạnh thì đau, da khô nhợt, sờ vào thấy lạnh. Đi lại vận động hạn chế dođau. Đại tiện lỏng nát, tiểu tiện trong dài. Rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi nhợt,mạch trầm trì vô lực - Phương pháp điều trị: thông kinh tán hàn hoạt huyết thông lạc. - Bài thuốc: “quế phụ đào hồng tứ vật thang” gia giảm. Chế phụ tử 12g Hoàng hoa 16g Đào nhân 12g Đan sâm 40g Xích thược 20g Quế chi 20g Đương qui 30g Ngưu tất 16g Bạch giới tử 8g Tang ký sinh 30g Sinh hoàng kỳ 40g Xuyên luyện tử 20g. Bào khương 8g Sắc uống ngày 1 thang. 2.2.Thể khí trệ huyết ứ. Sắc mặt thường u ám đau khổ, da khô trắng nhợt khi giơ chi lên caovà tím tía khi thõng chân xuống, chi lạnh teo nhẽo. Chất lưỡi hồng hoặc xám tía,không có rêu hoặc có rêu trắng mỏng nhợt, mạch trầm huyền hoặc huyền tế. - Pháp điều trị: hoạt huyết khư ứ hành khí giải uất. - Bài thuốc: “tứ diệu dũng an thang” gia giảm. Xích thược 20g Đào nhân 12g Chỉ xác 12g Cam thảo 15g Ngưu tất 20g Đan bì 12g Binh lang 12g Kim ngân hoa 20g Qua lâu nhân 32g Đan sâm 20g. Huyền sâm 20g Nếu thấy bệnh chuyển biến chậm thì dùng “thông mạch hoạt huyết thang”gia giảm. Đương qui 16g Huyền sâm 20g Kim ngân hoa 30g Sinh địa hoàng 16g Hoàng kỳ 16g Đan sâm 20g Nhũ hương 12g Diên hồ sách 12g Cam thảo 12g Bồ công anh 20g Hoàng bá 12g Một dược 12g. Tử hoa địa đinh 20g. 2.3. Nhiệt độc nội kết (nội uẩn). Sắc mặt ủ rũ không tươi nhuận, tinh thần trầm mặc uất ức không thưthái; đầu choáng tai ù, đau tăng khi cử động; da đen hoặc tím tái, xung quanh chỗloét hoại tử phù nề lan toả, mùi hôi thối, chủ yếu là hoại tử ướt có dịch thấm ra,chỗ bội nhiễm mủ nhiều. Chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn; mạch hoạt sác hoặchuyền sác, hay sốt nhẹ về chiều 37,5 - 380. - Phương pháp điều trị: thanh nhiệt giải độc - hoạt huyết thông lạc. - Bài thuốc: “tứ diệu dũng an thang” gia thêm: Đan sâm 40g Địa long 24g Một dược 12g Xích thược 32g Nhũ hương 12g Ngưu tất 20g.Thổ miết trùng 16g
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3) Thoát cốt thư (viêm tắc động mạch chi) (Kỳ 3) 2. Lâm sàng và thể bệnh theo YHCT: 2.1. Thể hư hàn. Thân thể gầy gò, sắc mặt trắng nhợt, thích ấm sợ lạnh; chi bệnh têmỏi , gặp lạnh thì đau, da khô nhợt, sờ vào thấy lạnh. Đi lại vận động hạn chế dođau. Đại tiện lỏng nát, tiểu tiện trong dài. Rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi nhợt,mạch trầm trì vô lực - Phương pháp điều trị: thông kinh tán hàn hoạt huyết thông lạc. - Bài thuốc: “quế phụ đào hồng tứ vật thang” gia giảm. Chế phụ tử 12g Hoàng hoa 16g Đào nhân 12g Đan sâm 40g Xích thược 20g Quế chi 20g Đương qui 30g Ngưu tất 16g Bạch giới tử 8g Tang ký sinh 30g Sinh hoàng kỳ 40g Xuyên luyện tử 20g. Bào khương 8g Sắc uống ngày 1 thang. 2.2.Thể khí trệ huyết ứ. Sắc mặt thường u ám đau khổ, da khô trắng nhợt khi giơ chi lên caovà tím tía khi thõng chân xuống, chi lạnh teo nhẽo. Chất lưỡi hồng hoặc xám tía,không có rêu hoặc có rêu trắng mỏng nhợt, mạch trầm huyền hoặc huyền tế. - Pháp điều trị: hoạt huyết khư ứ hành khí giải uất. - Bài thuốc: “tứ diệu dũng an thang” gia giảm. Xích thược 20g Đào nhân 12g Chỉ xác 12g Cam thảo 15g Ngưu tất 20g Đan bì 12g Binh lang 12g Kim ngân hoa 20g Qua lâu nhân 32g Đan sâm 20g. Huyền sâm 20g Nếu thấy bệnh chuyển biến chậm thì dùng “thông mạch hoạt huyết thang”gia giảm. Đương qui 16g Huyền sâm 20g Kim ngân hoa 30g Sinh địa hoàng 16g Hoàng kỳ 16g Đan sâm 20g Nhũ hương 12g Diên hồ sách 12g Cam thảo 12g Bồ công anh 20g Hoàng bá 12g Một dược 12g. Tử hoa địa đinh 20g. 2.3. Nhiệt độc nội kết (nội uẩn). Sắc mặt ủ rũ không tươi nhuận, tinh thần trầm mặc uất ức không thưthái; đầu choáng tai ù, đau tăng khi cử động; da đen hoặc tím tái, xung quanh chỗloét hoại tử phù nề lan toả, mùi hôi thối, chủ yếu là hoại tử ướt có dịch thấm ra,chỗ bội nhiễm mủ nhiều. Chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn; mạch hoạt sác hoặchuyền sác, hay sốt nhẹ về chiều 37,5 - 380. - Phương pháp điều trị: thanh nhiệt giải độc - hoạt huyết thông lạc. - Bài thuốc: “tứ diệu dũng an thang” gia thêm: Đan sâm 40g Địa long 24g Một dược 12g Xích thược 32g Nhũ hương 12g Ngưu tất 20g.Thổ miết trùng 16g
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thoát cốt thư viêm tắc động mạch chi bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 231 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0