Thống kê hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam - Tổng cục Thống kê
Số trang: 551
Loại file: pdf
Dung lượng: 11.10 MB
Lượt xem: 34
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (VCPA) được Tổng cục Thống kê xây dựng trên cơ sở Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (2018); Phân loại sản phẩm theo hoạt động của Thống kê châu Âu (CPA 2008); Phân loại sản phẩm trung tâm của Thống kê Liên hiệp quốc (CPC 2.0); Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu (HS 2017). Đồng thời căn cứ tình hình thực tế sử dụng Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam 2010 và nhu cầu điều tra thống kê, Tổng cục Thống kê đã cập nhật và phát triển theo nhu cầu thực tế. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị và cá nhân trong quá trình thực hiện, Tổng cục Thống kê biên soạn và xuất bản cuốn “Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam”. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam - Tổng cục Thống kê 20191 LỜI NÓI ĐẦU Thi hành Luật Thống kê, ngày 01 tháng 11 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ đãra Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam vàThông tư số 19/2010/TT-BKH ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tưvề việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (VCPA) được Tổng cục Thống kêxây dựng trên cơ sở Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (2018); Phân loại sản phẩmtheo hoạt động của Thống kê châu Âu (CPA 2008); Phân loại sản phẩm trung tâmcủa Thống kê Liên hiệp quốc (CPC 2.0); Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu(HS 2017). Đồng thời căn cứ tình hình thực tế sử dụng Hệ thống ngành sản phẩmViệt Nam 2010 và nhu cầu điều tra thống kê, Tổng cục Thống kê đã cập nhật vàphát triển theo nhu cầu thực tế. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị và cá nhân trong quá trình thựchiện, Tổng cục Thống kê biên soạn và xuất bản cuốn “Hệ thống ngành sản phẩmViệt Nam”. Nội dung chính bao gồm: Phần I - Quyết định ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Phần II - Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Trong quá trình soạn thảo VCPA, Tổng cục Thống kê đã nhận được nhiềuý kiến góp ý của các bộ, ngành. Nhân dịp này, Tổng cục Thống kê xin trân trọnggửi lời cảm ơn tới các bộ, ngành và các cá nhân tham gia xây dựng và mong rằngsự hợp tác ngày càng chặt chẽ hơn. Mọi ý kiến góp ý xin vui lòng gửi đến: VụPhương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin - Tổng cục Thống kê, số 54Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội, điện thoại: 024.73046666 (máy lẻ 3883hoặc 8014), Email: phuongphapchedo@gso.gov.vn. TỔNG CỤC THỐNG KÊ 2 MỤC LỤCLời nói đầu 3Phần I: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 7Phần II: HỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 11 A - SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN 13 B - SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG 38 C - SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO 46 D - ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 266 E - NƯỚC TỰ NHIÊN KHAI THÁC; DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI 268 F - SẢN PHẨM XÂY DỰNG 271 G - DỊCH VỤ BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; DỊCH VỤ SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC 304 H - DỊCH VỤ VẬN TẢI, KHO BÃI 364 I - DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG 381 J - DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 385 K - DỊCH VỤ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM 399 L - DỊCH VỤ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 416 M - DỊCH VỤ CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 422 N - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH VÀ HỖ TRỢ 464 O - DỊCH VỤ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC 493 P - DỊCH VỤ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 510 3Q - DỊCH VỤ Y TẾ VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 517R - DỊCH VỤ NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ 535S - DỊCH VỤ KHÁC 546T - DỊCH VỤ LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN PHẨM VẬT CHẤT TỰ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH 554U - DỊCH VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ 554 4 Phần I QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNHHỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 5 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 43/2018/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam _______________________________ Căn cứ Luật T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam - Tổng cục Thống kê 20191 LỜI NÓI ĐẦU Thi hành Luật Thống kê, ngày 01 tháng 11 năm 2018, Thủ tướng Chính phủ đãra Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.Quyết định này thay thế Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam vàThông tư số 19/2010/TT-BKH ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tưvề việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (VCPA) được Tổng cục Thống kêxây dựng trên cơ sở Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (2018); Phân loại sản phẩmtheo hoạt động của Thống kê châu Âu (CPA 2008); Phân loại sản phẩm trung tâmcủa Thống kê Liên hiệp quốc (CPC 2.0); Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu(HS 2017). Đồng thời căn cứ tình hình thực tế sử dụng Hệ thống ngành sản phẩmViệt Nam 2010 và nhu cầu điều tra thống kê, Tổng cục Thống kê đã cập nhật vàphát triển theo nhu cầu thực tế. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị và cá nhân trong quá trình thựchiện, Tổng cục Thống kê biên soạn và xuất bản cuốn “Hệ thống ngành sản phẩmViệt Nam”. Nội dung chính bao gồm: Phần I - Quyết định ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Phần II - Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Trong quá trình soạn thảo VCPA, Tổng cục Thống kê đã nhận được nhiềuý kiến góp ý của các bộ, ngành. Nhân dịp này, Tổng cục Thống kê xin trân trọnggửi lời cảm ơn tới các bộ, ngành và các cá nhân tham gia xây dựng và mong rằngsự hợp tác ngày càng chặt chẽ hơn. Mọi ý kiến góp ý xin vui lòng gửi đến: VụPhương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin - Tổng cục Thống kê, số 54Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội, điện thoại: 024.73046666 (máy lẻ 3883hoặc 8014), Email: phuongphapchedo@gso.gov.vn. TỔNG CỤC THỐNG KÊ 2 MỤC LỤCLời nói đầu 3Phần I: QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH HỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 7Phần II: HỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 11 A - SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN 13 B - SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG 38 C - SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO 46 D - ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 266 E - NƯỚC TỰ NHIÊN KHAI THÁC; DỊCH VỤ QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI 268 F - SẢN PHẨM XÂY DỰNG 271 G - DỊCH VỤ BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; DỊCH VỤ SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC 304 H - DỊCH VỤ VẬN TẢI, KHO BÃI 364 I - DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG 381 J - DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 385 K - DỊCH VỤ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM 399 L - DỊCH VỤ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 416 M - DỊCH VỤ CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 422 N - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH VÀ HỖ TRỢ 464 O - DỊCH VỤ CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC 493 P - DỊCH VỤ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 510 3Q - DỊCH VỤ Y TẾ VÀ TRỢ GIÚP XÃ HỘI 517R - DỊCH VỤ NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ 535S - DỊCH VỤ KHÁC 546T - DỊCH VỤ LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN PHẨM VẬT CHẤT TỰ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH 554U - DỊCH VỤ CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ 554 4 Phần I QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNHHỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM 5 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 43/2018/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam _______________________________ Căn cứ Luật T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam Luật Thống kê Quyết định ban hành Tổng cục Thống kê Phân loại sản phẩm Hoạt động thống kêGợi ý tài liệu liên quan:
-
116 trang 341 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
123 trang 201 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thước
83 trang 114 0 0 -
Đồ án: Ứng dụng PLC điều khiển tự động băng chuyền đếm, phân loại sản phẩm theo màu sắc
63 trang 49 0 0 -
7 trang 48 0 0
-
Công văn 69-TC/VP của Bộ Tài chính
1 trang 40 0 0 -
10 trang 40 0 0
-
35 trang 38 0 0
-
Quyết định 1410/2000/QĐ-BKHCNMT của Bộ Khoa học
51 trang 35 0 0 -
Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg 2013
17 trang 33 0 0