Danh mục

Thống kê hóa học và tin học trong hóa học Phần 8

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 636.25 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (21 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên PowerPoint, tất cả văn bản đều nằm trong các Text Box. Ta thêm văn bản vào các Text Box có sẵn (mang dòng chữ “Click to add ...”) bằng cáck Click vào các Text Box này, dòng chữ nhắc nhở sẽ tự động biến mất. Ta cũng có thể dùng thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar) để thêm các Text Box hoặc các hình vẽ và dùng lệnh Insert/ClipArt để chèn các hình vẽ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê hóa học và tin học trong hóa học Phần 82. Đưa thông tin lên slide: a) Thêm văn bản, hình vẽ, chèn hình ảnh:Trên PowerPoint, tất cả văn bản đều nằm trong các Text Box. Ta thêm văn bản vào cácText Box có sẵn (mang dòng chữ “Click to add ...”) bằng cáck Click vào các Text Boxnày, dòng chữ nhắc nhở sẽ tự động biến mất.Ta cũng có thể dùng thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar) để thêm các Text Box hoặc cáchình vẽ và dùng lệnh Insert/ClipArt để chèn các hình vẽ. b). Chèn âm thanh và video:Để chèn file âm thanh hay video, ta chọn lệnh Insert/Movies and Sounds. Trong menu conxổ ra, ta có thể chọn nguồn âm thanh hay video. c) Chèn bảng:Để thêm một bảng dữ liệu (table) lên slide, bạn dùng lệnh Insert/Table. Việc định kíchthước bảng, xây dựng cấu trúc bảng, nhập nội dung và định dạng bảng được thực hiệntương tự như trên Word. Tuy nhiên cũng có một số bất tiện so với việc định dạng bảngtrong MS Word. d). Chèn biểu đồ:Ta dùng lệnh Insert/Chart. Ngay sau khi một biểu đồ được chèn vào, PowerPoint sẽchuyển sang chế độ xử lý biểu đồ với thanh menu và thanh công cụ khác ban đầu.Việc nhập liệu và định dạng biểu đồ tương tự như trong MS Excel. Cửa sổ PowerPoint trong chế độ làm việc với biểu đồĐể trở lại chế độ làm việc với PowerPoint, ta Click vào vùng trống ngoài biểu đồ. Để quaylại chỉnh sửa biểu đồ, ta D-Click trên biểu đồ. 149 f) Chèn siêu liên kết (Hyperlink):Siêu liên kết làm tăng tính uyển chuyển trong quá tạo nội dung file trình diễn. Ta có thể tựdo nhảy từ một slide đến một slide bất kỳ trong file trình diễn hay ở file trình diễn khác,có thể mở một file văn bản hay thực thi một chương trình...Để tạo siêu liên kết, trước tiên ta chọn một dòng văn bản hay một đối tượng hình đế mangsiêu liên kế. Sau đó chọn lệnh Insert/Hyperlink, hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện. Danh sách các slide hiện có trong file trình diễn Hộp thoại Insert Hyperlink Ở mục Link to, chọn Exsting File or Web Page nếu muốn tạo liên kết để mở tập tinkhác, chọn Place in This Document nếu muốn tạo liên kết đến các slide khác trong filetrình diễn. Ghi chú: - Chỉ có văn bản mang siêu liên kết mới có gạch chân và đổi màu so với văn bản bìnhthường, hình vẽ thì không. Để biết một đối tượng có mang siêu liên kết hay không, ta đưatrỏ chuột lên trên đối tượng đó. Nếu trỏ chuột biến thành hình bàn tay thì đối tượng đómang siêu liên kết. - Siêu liên kết sẽ hoạt động khi ta Click vào đối tượng mang siêu liên kết trong chế độtrình diễn. - Một cách khác để tạo siêu liên kết là dùng lệnh Slide Show/Action Settings. Ngoài ra,lệnh Slide Show/Action Buttons cung cấp cho chúng ta một số hình vẽ mang ý nghĩatượng trưng nhằm sử dụng dụng cho mục đích tạo siêu liên kết. g) Tạo tiêu đề đầu, tiêu đề cuối (Header and Footer):Trong PowerPoint, ta chỉ có thể chèn Footer vào slide. Để chèn Footer cho slide, bạn chọnlệnh View/Header and Footer, hộp thoại sau đây xuất hiện: 150 Slide number Footter Date and Time Hộp thoại Header and FooterThẻ Slide cho phép thiết lập một số các thông tin trong Footer của slide như sau: Date and Time : Nếu bạn chọn mục Date and Time, thông tin về ngày giờ sẽ đượchiển thị. Khi đó, nếu chọn: • Update automatically : Ngày giờ hiện hành trên máy tính sẽ được hiển thị, vớicác tùy chọn về định dạng được chọn trong các List Box bên dưới • Fixed : Hiển thị ngày giờ theo giá trị được nhập trong hộp nhập bên dưới. Slide number : Hiển thị số thứ tự của slide; Footer : Hiển thị nội dung được nhập trong hộp nhập bên dưới. Apply : Các thiết lập sẽ chỉ áp dụng cho slide hiện hành. Apply All : Các thiết lập sẽ được áp dụng cho tất cả các slide trong tập tin trình diễn.Thẻ Notes and Handouts cho phép thiết lập một số các thông tin hiển thị trên Header vàFooter của trang in (thông tin này chỉ hiển thị khi bạn in ra máy in).3. Định dạng tổng thể các slide: a) Sử dụng các khuôn mẫu có sẵn (Design Template):Chọn lệnh Format/Slide Design, Task Pane sẽ hiển thị với chức năng Slide Design/DesignTemplate. 151Ý nghĩa các mục chọn như sau: Used in This Presentaion : Những mẫu định dạngđang được dùng trong file trình diễn. Recently Used : Những mẫu đã được dùng. Available for Use : Những mẫu khả dụng. Browse : Mở các file trình diễn khác để sao chép địnhdạng.Nếu muốn áp dụng một khuôn mẫu cho slide hiện hành,ta Click vào nó.Đưa chuột lên một khuôn mẫu và Click vào nút lệnh bênphải sẽ làm xuất hiện menu ngữ cả ...

Tài liệu được xem nhiều: