Thông tin tài liệu:
Sent to Back : Đặt đối tượng đã chọn nằm phía sau những đối tượng còn lại. Cách thực hiện tương tự như đối với Bring to Front.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thống kê hóa học và tin học trong hóa học Phần 9 - Chọn Bring to front. Khi đó muỗng sẽ nằm trước phễu và bình cầu. Sent to Back : Đặt đối tượng đã chọn nằm phía sau những đối tượng còn lại.Cách thực hiện tương tự như đối với Bring to Front. Ví dụ: Bring Forward : Đặt đối tượng đã chọn lên trước đối tượng nằm kế trước. Ví dụ: Sent Backward : đặt đối tượng đã chọn ra sau đối tượng nằm kế sau nó. 170 Group : nhóm những đối tượng riêng lẻ thành một đối tượng duy nhất. Ví dụ: Để nhóm các đối tượng muỗng, phễu, bình cầu thành một đối tượng talàm như sau:- Dùng nút công cụ trong bảng công cụ Tools để chọn lấy tất cả các đối tượng. - Sau đó chọn Group, các đối tượng trên sẽ được nhóm thành một đối tượng.6. Menu Text:Cho phép điều chỉnh các thông số liên quan đến văn bản Font : Kiểu chữ Size : Kích cỡ của chữ Style : In đậm, in nghiêng… Align : Canh lề Letter Spacing : Khoảng cách giữa các ký tự Check Spelling : Kiểm tra lỗi chính tả (tiếng Anh).7. Menu Control: Play : Chạy thử tập tin Flash vừa thiết kế ngay trong Stage. Test Movie : Chạy thử tập tin Flash trong chính môi trường thử nghiệm.8. Menu Window: Toolbars : Hiển thị thanh công cụ (Main, Controller, Edit Bar) Timeline : Hiển thị bảng Timeline 171 Tools : Hiển thị bảng công cụ Properties : Hiển thị bảng properties Library : Hiển thị bảng Library (thư viện): thư viện chứa các biểu tượng (symbol) và các đối tượng khác mà ta sử dụng trong tập tin .fla. Ta có thể xem, đổi tên hoặc chỉnh sửa các thuộc tính của các thành phần trong Library hoặc bổ sung các mục mới vào trong Stage từ trong Library bằng cách kéo và thả biểu tượng vào trong Stage. Hình ảnh thể hiện của đối tượng đang được Đối tượng đang được chọn Thuộc tính đối Nút xóa đối tượng t Tạo đối tượng mới - Color Mixer : hiển thị bảng Color Mixer dùng cho màu tô và màu vẽ. màu vẽ màu tô loại màu tô bảng màu tô các thông số nút điều chỉnh độ đậm nhạt của tạo màu tô màu tôđộ đục của màu tô giá trị màu tô màu tô được h 172 + Loại màu tô: có 4 loại màu tô: solid (một màu đồng nhất), linear (nhiều màu lan toả theo chiều dọc), radial (nhiều màu lan toả theo đường tròn), bitmap (tô màu bằng hình ảnh).+ Thông số tạo màu: một màu bất kỳ được tạo thành từ sự tổng hợp 3 màu cơ bản là đỏ(R = red), xanh lá (G = green), xanh dương (B = blue).+ Độ đục của màu tô: nếu một đối tượng có độ đục được thiết lập là 0%, khi đó nó sẽtrong suốt hoàn toàn và không thấy được trên Stage. Ngược lại nếu độ đục là 100% thì nósẽ thấy được hoàn toàn.+ Giá trị của màu tô: mỗi màu tô được đặc trưng bởi một giá trị số tương ứng.- Color Swatches : bảng màu tô cho phép ta lựa chọn màu tô trong số những màu có sẵn.Để chọn màu tô ta Click vào ô màu muốn chọn. màu dạng solid màu dạng màu dạngIII. THANH CÔNG CỤ (TOOLS).Gồm 4 phần: Tools, View, Color và Options. Khi di chuyển chuột đến nút công cụ nàothì sẽ xuất hiện một toolip (là một giải thích ngắn gọn về đối tượng đang được chọn) chobiết tên gọi của công cụ đó. Để chọn nút công cụ nào thì Click vào nút công cụ đó. 173 công cụ đang được h các công menu thả xuống vùng View điều khiển màu các tùy chọn khác Các công cụ có trong bảng công cụ Tools:a. Vùng Tools:- Công cụ Selection, Subselection và Lasso dùng để chọn các đối tượng trên Stage.- Công cụ Line, Oval, Retangle, Pen, Pencil và Brush dùng để vẽ hình. 174- Công cụ Text: dùng để soạn thảo văn bản.- Công cụ Free và Fill Transforms, dùng để chỉnh sửa hình dạng của hình vẽ.- Công cụ Ink Bottle, Paint Bucket, Eyedropper dùng để tô màu cho hình vẽ.- Công cụ Eraser dùng để xoá hình vẽ.b. Vùng View:- Công cụ Hand: dùng để di chuyển vùng làm việc.- Công cụ Zoom: phóng to hay thu nhỏ vùng làm việc.c. Vùng Color:Dùng để chọn màu vẽ hoặc màu tô. Chú ý : Khi một công ...