THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 3)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 174.07 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
A. Điều trị nội khoa 1. TLT với tăng áp ĐMP nhiều ở trẻ nhỏ cần đợc điều trị bằng lợi tiểu, trợ tim và giảm tiền gánh trớc khi phẫu thuật. 2. Sau phẫu thuật và các trờng hợp cha phẫu thuật (hoặc không cần phẫu thuật) cần phòng biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (rất dễ xảy ra với các trờng hợp TLT).B. Đóng lỗ thông qua da bằng dụng cụ Hiện nay có thể chỉ định ở các trờng hợp TLT lỗ nhỏ phần cơ, ở mỏm hoặc sau NMCT có biến chứng. Tơng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 3) THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 3) V. Chỉ định điều trị và tiến triển A. Điều trị nội khoa 1. TLT với tăng áp ĐMP nhiều ở trẻ nhỏ cần đợc điều trị bằng lợi tiểu, trợtim và giảm tiền gánh trớc khi phẫu thuật. 2. Sau phẫu thuật và các trờng hợp cha phẫu thuật (hoặc không cần phẫuthuật) cần phòng biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (rất dễ xảy ra với cáctrờng hợp TLT). B. Đóng lỗ thông qua da bằng dụng cụ Hiện nay có thể chỉ định ở các trờng hợp TLT lỗ nhỏ phần cơ, ở mỏm hoặcsau NMCT có biến chứng. Tơng lai nhiều loại dụng cụ đang đợc nghiên cứu đểđóng TLT phần quanh màng-bệnh bẩm sinh có tần suất gặp cao nhất. C. Điều trị ngoại khoa Đóng lỗ TLT có thể thực hiện bằng phẫu thuật tim hở với tuần hoàn ngoàicơ thể (đờng mổ dọc xơng ức). Cần lu ý có một tỷ lệ khá lớn lỗ TLT có thể tựđóng lại. 1. Đối với các lỗ thông bé, shunt nhỏ, áp lực ĐMP bình thờng cần theo dõiđịnh kỳ thờng xuyên hàng năm, phòng chống viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Nguy cơ gặp ở nhóm này là Osler, hở chủ (TLT phần phễu) và hẹp phần phễuĐMP (TLT phần quanh màng). 2. Khi lỗ thông liên thất lớn sẽ ảnh hởng rõ đến toàn trạng ở trẻ dới 6 tháng:điều trị nội khoa với lợi tiểu, trợ tim, ức chế men chuyển. Nếu không đáp ứng vớiđiều trị nội thì cần đóng lỗ TLT. 3. Khi lỗ TLT lớn, ảnh hởng rõ đến toàn trạng ở trẻ trên 6 tháng thì cầnphẫu thuật đóng lỗ TLT. 4. Khi lỗ thông lớn, có tăng áp ĐMP trên 50mmHg ở trẻ hơn 6 tháng: phẫuthuật đóng lỗ TLT. 5. Khi lỗ TLT phối hợp với hở van ĐMC vừa hoặc hẹp đáng kể đờng rathất phải thì cần phẫu thuật đóng lỗ TLT. 6. Nếu TLT có nhiều lỗ, có ảnh hởng đến toàn trạng thì cần làm phẫu thuậtđánh đai (banding) ĐMP ở các trẻ nhỏ dới 6 tháng và sau đó phẫu thuật sửa chữatoàn bộ. Tiến triển của TLT nếu đợc đóng kín (bằng phẫu thuật hay đóng lỗ thôngqua da) có thể coi nh bệnh nhân đợc chữa khỏi hoàn toàn. Rối loạn nhịp ở cácbệnh nhân này là hãn hữu nh bloc nhĩ thất sau phẫu thuật. 7. Các trờng hợp TLT nghi ngờ có tăng áp ĐMP cố định: cần thông tim vớinghiệm pháp thở ôxy và thuốc giãn mạch, chụp mao mạch phổi, đo sức cản mạchphổi và cuối cùng có thể sinh thiết phổi. Nếu sức cản mạch phổi không tăng cốđịnh thì có thể phẫu thuật, nếu đã tăng cố định thì đó là một chống chỉ định củaphẫu thuật. Trong trờng hợp nghi ngờ có thể phẫu thuật đánh đai ĐMP và làm lạicác thăm dò sau đó vài năm. Đối với các trờng hợp không còn chỉ định mổ nữa thìthờng diễn biến có thể nặng lên bằng các dấu hiệu suy tim phải, hạn chế gắng sức,đa hồng cầu với biểu hiện tím nhiều ở da và niêm mạc. Các biến chứng có thể gặplà chảy máu phổi, ápxe não và đột tử. Giải pháp điều trị chủ động duy nhất trongtrờng hợp này là phẫu thuật ghép cả tim và phổi cho ngời bệnh. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Brecker SJD. Ventricular septal defect. In: Redington A, Shore D,Oldershaw P, eds. Congenital heart disease in adults: a practical guide. London:WB Saunders, 1994:111-117. 2. Bridges ND, Perry SB, Keane JF, et at. Preoperative transcatheter closureofcongenital muscular ventricular septal defects. N Engl J Med 1991;324:1312-1317. 3. Connelly MS, Webb GD, Sommerville J, et at. Canadian ConsensusConference on Adult Congenital Heart Disease 1996. Can J Cardiol 1998;14:395-452. 4. Ellis JH, Moodie DS, Sterba R, Gill CC. Ventricular septal defect in theadult: natural and unnatural history. Am Heart J 1987;114:115-120. 5. Folkert M, Szatmari A, Utens E, et at. Long-term follow-up after surgicalclosure of ventricular septal defect in infancy and childhood. J Am Coll Cardiol1994;24:1358-1364. 6. Gumbiner CH, Takao A. Ventricular septal defect. In: Garson A, BrickerJT, Fisher DJ, Neish SR, eds. The science and practice of pediatric cardiology;2nd ed. Baltimore: Williams & Wilkins, 1998:1119-1140. 7. Lock JE, Block PC, McKay RG, et at. Transcatheter closure ofventricular septal defects. Circulation 1985;78:361-368. 8. Mahoney LT. Acyanotic congenital heart disease: a trial and ventricularseptal defects, atrioventricular canal, patent ductus arteriosus, pulmonic stenosis.Cardiol Clin 1993;11:603-616. 9. Moore JD, Moodie DS. Ventricular septal defect. In: Marso SP, GriffinBP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: Lippincott-Raven, 2000. 10. OFallon MW, Weidman WH, eds. Long-term follow-up of congenitalaortic stenosis, pulmonary stenosis, and ventricular septal defect. Report from theSecond Joint Study on the Natural History of Congenital Heart Defects (NHS-2).Circulation 1993;87[Suppl II]:II-1-II-126. 11. OLaughlin MP, Mullins CE. Transcatheter closure of ventricular septaldefect. Catheter Cardiovasc Diagn 1989;17:175-179. 12. Perloff JK. Survival patterns without cardiac surgery or interventionalcatheterization: a narrowing base. In: Perloff JK, Child JS, eds. Congenital heartdisease in adults, 2nd ed. Philadelphia: WB Saunders, 1998:15-53. 13. Snider AR, Serwer GA, Ritter SB. Defects in cardiac septation. In:Snider AR, Serwer GA, Ritter SB, eds. Echocardiography in pediatric heartdisease, 2nd ed. St. Louis:Mosby, 1997:246-265. 14. Somerville J. How to manage the Elsenmenger syndrome. Int J Cardiol1995;63:1-8. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 3) THÔNG LIÊN THẤT (Kỳ 3) V. Chỉ định điều trị và tiến triển A. Điều trị nội khoa 1. TLT với tăng áp ĐMP nhiều ở trẻ nhỏ cần đợc điều trị bằng lợi tiểu, trợtim và giảm tiền gánh trớc khi phẫu thuật. 2. Sau phẫu thuật và các trờng hợp cha phẫu thuật (hoặc không cần phẫuthuật) cần phòng biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (rất dễ xảy ra với cáctrờng hợp TLT). B. Đóng lỗ thông qua da bằng dụng cụ Hiện nay có thể chỉ định ở các trờng hợp TLT lỗ nhỏ phần cơ, ở mỏm hoặcsau NMCT có biến chứng. Tơng lai nhiều loại dụng cụ đang đợc nghiên cứu đểđóng TLT phần quanh màng-bệnh bẩm sinh có tần suất gặp cao nhất. C. Điều trị ngoại khoa Đóng lỗ TLT có thể thực hiện bằng phẫu thuật tim hở với tuần hoàn ngoàicơ thể (đờng mổ dọc xơng ức). Cần lu ý có một tỷ lệ khá lớn lỗ TLT có thể tựđóng lại. 1. Đối với các lỗ thông bé, shunt nhỏ, áp lực ĐMP bình thờng cần theo dõiđịnh kỳ thờng xuyên hàng năm, phòng chống viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Nguy cơ gặp ở nhóm này là Osler, hở chủ (TLT phần phễu) và hẹp phần phễuĐMP (TLT phần quanh màng). 2. Khi lỗ thông liên thất lớn sẽ ảnh hởng rõ đến toàn trạng ở trẻ dới 6 tháng:điều trị nội khoa với lợi tiểu, trợ tim, ức chế men chuyển. Nếu không đáp ứng vớiđiều trị nội thì cần đóng lỗ TLT. 3. Khi lỗ TLT lớn, ảnh hởng rõ đến toàn trạng ở trẻ trên 6 tháng thì cầnphẫu thuật đóng lỗ TLT. 4. Khi lỗ thông lớn, có tăng áp ĐMP trên 50mmHg ở trẻ hơn 6 tháng: phẫuthuật đóng lỗ TLT. 5. Khi lỗ TLT phối hợp với hở van ĐMC vừa hoặc hẹp đáng kể đờng rathất phải thì cần phẫu thuật đóng lỗ TLT. 6. Nếu TLT có nhiều lỗ, có ảnh hởng đến toàn trạng thì cần làm phẫu thuậtđánh đai (banding) ĐMP ở các trẻ nhỏ dới 6 tháng và sau đó phẫu thuật sửa chữatoàn bộ. Tiến triển của TLT nếu đợc đóng kín (bằng phẫu thuật hay đóng lỗ thôngqua da) có thể coi nh bệnh nhân đợc chữa khỏi hoàn toàn. Rối loạn nhịp ở cácbệnh nhân này là hãn hữu nh bloc nhĩ thất sau phẫu thuật. 7. Các trờng hợp TLT nghi ngờ có tăng áp ĐMP cố định: cần thông tim vớinghiệm pháp thở ôxy và thuốc giãn mạch, chụp mao mạch phổi, đo sức cản mạchphổi và cuối cùng có thể sinh thiết phổi. Nếu sức cản mạch phổi không tăng cốđịnh thì có thể phẫu thuật, nếu đã tăng cố định thì đó là một chống chỉ định củaphẫu thuật. Trong trờng hợp nghi ngờ có thể phẫu thuật đánh đai ĐMP và làm lạicác thăm dò sau đó vài năm. Đối với các trờng hợp không còn chỉ định mổ nữa thìthờng diễn biến có thể nặng lên bằng các dấu hiệu suy tim phải, hạn chế gắng sức,đa hồng cầu với biểu hiện tím nhiều ở da và niêm mạc. Các biến chứng có thể gặplà chảy máu phổi, ápxe não và đột tử. Giải pháp điều trị chủ động duy nhất trongtrờng hợp này là phẫu thuật ghép cả tim và phổi cho ngời bệnh. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Brecker SJD. Ventricular septal defect. In: Redington A, Shore D,Oldershaw P, eds. Congenital heart disease in adults: a practical guide. London:WB Saunders, 1994:111-117. 2. Bridges ND, Perry SB, Keane JF, et at. Preoperative transcatheter closureofcongenital muscular ventricular septal defects. N Engl J Med 1991;324:1312-1317. 3. Connelly MS, Webb GD, Sommerville J, et at. Canadian ConsensusConference on Adult Congenital Heart Disease 1996. Can J Cardiol 1998;14:395-452. 4. Ellis JH, Moodie DS, Sterba R, Gill CC. Ventricular septal defect in theadult: natural and unnatural history. Am Heart J 1987;114:115-120. 5. Folkert M, Szatmari A, Utens E, et at. Long-term follow-up after surgicalclosure of ventricular septal defect in infancy and childhood. J Am Coll Cardiol1994;24:1358-1364. 6. Gumbiner CH, Takao A. Ventricular septal defect. In: Garson A, BrickerJT, Fisher DJ, Neish SR, eds. The science and practice of pediatric cardiology;2nd ed. Baltimore: Williams & Wilkins, 1998:1119-1140. 7. Lock JE, Block PC, McKay RG, et at. Transcatheter closure ofventricular septal defects. Circulation 1985;78:361-368. 8. Mahoney LT. Acyanotic congenital heart disease: a trial and ventricularseptal defects, atrioventricular canal, patent ductus arteriosus, pulmonic stenosis.Cardiol Clin 1993;11:603-616. 9. Moore JD, Moodie DS. Ventricular septal defect. In: Marso SP, GriffinBP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: Lippincott-Raven, 2000. 10. OFallon MW, Weidman WH, eds. Long-term follow-up of congenitalaortic stenosis, pulmonary stenosis, and ventricular septal defect. Report from theSecond Joint Study on the Natural History of Congenital Heart Defects (NHS-2).Circulation 1993;87[Suppl II]:II-1-II-126. 11. OLaughlin MP, Mullins CE. Transcatheter closure of ventricular septaldefect. Catheter Cardiovasc Diagn 1989;17:175-179. 12. Perloff JK. Survival patterns without cardiac surgery or interventionalcatheterization: a narrowing base. In: Perloff JK, Child JS, eds. Congenital heartdisease in adults, 2nd ed. Philadelphia: WB Saunders, 1998:15-53. 13. Snider AR, Serwer GA, Ritter SB. Defects in cardiac septation. In:Snider AR, Serwer GA, Ritter SB, eds. Echocardiography in pediatric heartdisease, 2nd ed. St. Louis:Mosby, 1997:246-265. 14. Somerville J. How to manage the Elsenmenger syndrome. Int J Cardiol1995;63:1-8. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa Thông liên thấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 214 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 115 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 85 1 0 -
4 trang 84 0 0
-
7 trang 76 0 0
-
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 70 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 69 0 0 -
5 trang 68 1 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 63 0 0