Danh mục

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCO

Số trang: 53      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.30 MB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 22,000 VND Tải xuống file đầy đủ (53 trang) 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Arnco Technology là nhà dẫn đầu trên thế giới về các sản phẩm đai rèn cứng khoan dây. Tuy nhiên, với bất kỳ quy trình hàn nào, việc tuân theo các thông số ứng dụng xác định là rất quan trọng đối với tình trạng nguyên vẹn và hiệu suất của các thành phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCOTHÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCOTHÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐAI RÈN CỨNG ARNCO ĐỂ CHUẨN BỊ, ỨNG DỤNG và KIỂM TRA CỦACÁC SẢN PHẨM ĐAI RÈN CỨNG ARNCO (100XT™, 200XT™ và 300XT™) PHIÊN BẢN 1.0 Ngày 1/ 11/ 2007 MỤC LỤCNHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT SÁCH HƯỚNG DẪN VÀ NHỮNG THAY ĐỔI CỤ THỂLỜI NÓI ĐẦU VÀ MIÊU TẢ CÁC SẢN PHẨM CỦA ARNCOTRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ỨNG DỤNG (Phần mới)TUYÊN BỐ CHÍNH SÁCHNHỮNG QUY ĐỊNH VÀ HẠN CHẾ BẢO HÀNHPhần 1: CÁC LOẠI ỨNG DỤNG CỦA ĐAI RÈN CỨNG ARNCO 1.1 Đai Rèn Cứng Nổi 1.2 Đai Rèn Cứng PhẳngPhần 2: HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ VÀ THÔNG TIN CHUNG 2.1 Thông Tin Ứng Dụng Chung Về Đai Rèn Cứng 2.2 Các Yêu Cầu Thiết Bị Hàn 2.3 Các Yêu Cầu Chuẩn Bị Vật Liệu 2.4 Phạm Vi Thông Số Hàn 2.5 Biểu Đồ Sử Dụng Dây 2.6 Biểu Đồ Chuyển Đổi Nhiệt ĐộPhần 3: CÁC THỦ TỤC ỨNG DỤNG CỤ THỂ 3.1 Đai rèn cứng được áp dụng trong Mối nối công cụ thép AISI 4137 3.2 Đai rèn cứng được áp dụng trong AISI 4145-HT hay AISI 1340-HT ống khoan nặng bằng thép, Vòng đệm khoan và Thiết bị khoan khác 3.3 Các thủ tục ứng dụng lại Đai rèn cứngPhần 4: TIÊU CHUẨN KIỂM TRA ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG/ BÊN THỨ BA (Phần này có thể được dùng làm tiêu chuẩn kiểm tra riêng biệt) 4.1 Thiết Bị Kiểm Tra Hàn Trước 4.2 Vật Liệu Kiểm Tra Hàn Trước 4.3 Kiểm Tra Đai Rèn Cứng Hàn SauNHỮNG LƯU Ý KẾT THÚCCÁC ĐÍNH KÈM Đính kèm 1: Bảng Công Tác Thiết Lập Thiết Bị Đai Rèn Cứng Đính kèm 2: Biểu Đồ Chuyển Đổi Nhiệt ĐộPhiên bản 1.0, Ngày 1/ 11/ 2007 2 NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT SÁCH HƯỚNG DẪN Trước đây, tập sách hướng dẫn này là “Hướng dẫn các thủ tục đề nghị”, nhờ đó người ứngdụng phải coi tập sách này như là nguyên tắc hướng dẫn hơn là thông số kỹ thuật. Sau này, tập sáchhướng dẫn mới này được coi là “Thông số kỹ thuật” mà không phải là hướng dẫn các thủ tục đề nghị.Đó chính là sự đáp lại những yêu cầu của nhiều khách hàng nhằm cập nhật tập sách hướng dẫnArnco và đề nghị người ứng dụng vận hành nghiêm túc trong phạm vi các thông số như được nêutrong tập sách hướng dẫn này. Những người ứng dụng nào đang chuẩn bị để lấy giấy chứng nhận sau này sẽ phải chứngminh được ứng dụng của các sản phẩm Arnco để trở thành “Người ứng dụng được chứng nhận”. Saunày, người ứng dụng sẽ được cấp chỉ một giấy chứng nhận áp dụng cho tất cả các sản phẩm củaArnco. Chứng nhận này có giá trị trong vòng năm (5) năm. Người ứng dụng được chứng nhận cầnphải chứng nhận lại trước khi giấy chứng nhận hết hạn. Việc chứng nhận lại có thể sẽ đơn giản nhưchỉ cần cung cấp mẫu hàn đến Arnco để phân tích trong phòng thí nghiệm. Hầu hết những người ứngdụng sẽ có khả năng đáp ứng yêu cầu này dễ dàng dựa trên việc thực hiện trước đây. Cũng có thể đềnghị đại diện Arnco đến quan sát tại chỗ để được chứng nhận. Việc chứng nhận sẽ do Arnco toànquyền quyết định sau khi trao đổi với người ứng dụng. Các chi phí chứng nhận hay chứng nhận lại sẽđược lập hóa đơn gửi cho người ứng dụng đối với quy trình lấy giấy chứng nhận. “Thông số kỹ thuật” này bao gồm các thủ tục đối với tất cả các sản phẩm của Arnco, hiện tạigồm có 100XT, 200XT và 300XT. Như hầu hết những người ứng dụng đều đã biết rằng nhiều hạngmục về thủ tục rất thông thường đối với các loại dây Arnco, nhưng một số thì lại khác. Các ứng dụngliên quan đến việc chuẩn bị thích hợp, nung nóng trước, các thông số hàn của dây và làm nguội chậmphải được thực hiện tương tự cho mỗi dây. Những tương đồng và khác biệt này đối với các khía cạnhchung của việc ứng dụng và kiểm tra mỗi dây đều được trình bày trong tập sách hướng dẫn này. Tómlại, đó là: • Cả 300XT và 200XT đều tạo ra vết nứt, dù là vết nứt cực nhỏ hay ứng suất, nhưng 100XT không tạo ra vết nứt nhìn thấy được nếu áp dụng đúng đắn. • 100XT và 300XT nên sử dụng khí bảo vệ, nhưng với 200XT thì không. • Nhiệt độ nung nóng trước đối với các dây sẽ khác nhau đối với loại thép kim loại gốc được rèn cứng. Nhiệt độ nung nóng trước lúc này được xác định rõ hơn trước đối với loại đường kính ngoài cụ thể hay các nhóm kích thước đường kính ngoài. • Kiểm tra Phần 4 (Phần hai) đã được chỉnh sửa loại bỏ phần trình bày nguyên nhân của các khuyết tật hay điều kiện loại bỏ để bất kỳ cán bộ kiểm tra có kinh nghiệm nào đều có thể sử dụng Điều kiện chấp thuận/ loại bỏ, dù là QC, QA hay “Bên Thứ Ba”. • Từ ngữ “đai rèn cứng” hay “sự đai rèn cứng” sẽ áp dụng đối với tất cả các sản phẩm dây trừ ...

Tài liệu được xem nhiều: