Thông tư 04/2012/TT-BTNMT
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.13 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MÔI TRƯỜNG -------- --------------- Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012 Số: 04/2012/TT-BTNMT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNGCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xửlý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đãđược sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 củaChính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sởgây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môitrường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt độngphát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọichung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sởgây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễmmôi trường nghiêm trọng1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọngphải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễmmôi trường, bao gồm:a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùnlàm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trườnga) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật vềmôi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơsở;b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối t ượng chịu tác độngvà thời điểm diễn ra hành vi;c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khíxung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sởkết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật vềmôi trường tương ứng.Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sởđược xác định như sau:a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy địnhphải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng kýđạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đềán bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơquan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơquan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặctừng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thảicủa cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ônhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trườngCơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nướcthải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng khôngthuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.Điều 5. Tiêu chí xác định ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 04/2012/TT-BTNMT BỘ TÀI NGUYÊN VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MÔI TRƯỜNG -------- --------------- Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012 Số: 04/2012/TT-BTNMT THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNGCăn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xửlý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đãđược sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 củaChính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sởgây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môitrường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt độngphát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọichung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sởgây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễmmôi trường nghiêm trọng1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọngphải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêuchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễmmôi trường, bao gồm:a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùnlàm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trườnga) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật vềmôi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơsở;b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối t ượng chịu tác độngvà thời điểm diễn ra hành vi;c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác địnhtrên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khíxung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sởkết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật vềmôi trường tương ứng.Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sởđược xác định như sau:a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy địnhphải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng kýđạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đềán bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơquan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơquan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặctừng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thảicủa cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ônhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trườngCơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nướcthải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng khôngthuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.Điều 5. Tiêu chí xác định ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật môi trường quản lý tài nguyên tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường quản lý chất thải khai thác khoáng sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 682 0 0 -
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 286 0 0 -
10 trang 272 0 0
-
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 230 4 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 170 0 0 -
130 trang 140 0 0
-
Bài giảng Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường - Chương 0: Giới thiệu học phần (Năm 2022)
8 trang 135 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 134 0 0 -
22 trang 123 0 0
-
Những giải pháp chủ yếu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ
13 trang 118 0 0