Thông tư 14/2010/TT-BKH
Số trang: 166
Loại file: doc
Dung lượng: 802.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của bộ kế hoạch và đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại nghị định số 43/2010/nđ-cp ngày 15 tháng 4 năm 2010 của chính phủvề đăng ký doanh nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 14/2010/TT-BKHTừ ngày 20/7/2010, thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theohướng dẫn tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kếhoạch và Đầu tư. Theo đó, người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng kýdoanh nghiệp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc đăng kýdoanh nghiệp qua mạng điện tử. Để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệpqua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủyquyền truy cập vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủvà chính xác các thông tin theo yêu cầu. Hồ sơ đăng ký điện tử được gửi quacổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được coi là đã gửi thành công khimáy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia nhận được.Doanh nghiệp có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tạiphòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặcđăng ký, trả phí để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụchuyển phát.Các doanh nghiệp đã đăng ký trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệulực có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng kýđổi tên doanh nghiệp; doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tốphân biệt tên doanh nghiệp và chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệpđặt trụ sở chính. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp đểlàm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữucông nghiệp Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2010. Thông tư này thay thếThông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tưhướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh; Thông tư liên tịch số05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 và Thông tư số 01/2009/TT-BKHngày 13/01/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH. THÔNG TƯ SỐ 14/2010/TT-BKH NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯHƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆPCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chínhphủ về đăng ký doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 củaChính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung vềhồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chinhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộkinh doanh như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn chi tiết về:1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi các nộidung đã đăng ký đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dungđăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh của doanh nghiệp.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dungđăng ký đối với hộ kinh doanh.4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinhdoanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh.5. Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghịđịnh số 43/2010/NĐ-CP.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập hoặc đăng kýthay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp.2. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp quaCổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm đầy đủ các giấytờ theo quy định như hồ sơ giấy và được chuyển sang dạng văn bản điệntử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.3. “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số ký hiệu hoặc cáchình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp mộtcách logic với hồ sơ điện tử, có khả năng xác nhận của người ký văn bảnđiện tử và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hồ sơđăng ký điện tử đã được ký.4. “Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp” là chi nhánh, văn phòng đại diện củadoanh nghiệp.Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký hộ kinh doanh1. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn sau:a) Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số43/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 14/2010/TT-BKHTừ ngày 20/7/2010, thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theohướng dẫn tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kếhoạch và Đầu tư. Theo đó, người thành lập doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng kýdoanh nghiệp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc đăng kýdoanh nghiệp qua mạng điện tử. Để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệpqua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủyquyền truy cập vào cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủvà chính xác các thông tin theo yêu cầu. Hồ sơ đăng ký điện tử được gửi quacổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được coi là đã gửi thành công khimáy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia nhận được.Doanh nghiệp có thể nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tạiphòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặcđăng ký, trả phí để nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụchuyển phát.Các doanh nghiệp đã đăng ký trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệulực có tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng kýđổi tên doanh nghiệp; doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tốphân biệt tên doanh nghiệp và chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệpđặt trụ sở chính. Việc đăng ký bổ sung tên địa danh vào tên doanh nghiệp đểlàm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp không được vi phạm pháp luật về sở hữucông nghiệp Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2010. Thông tư này thay thếThông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tưhướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh; Thông tư liên tịch số05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 và Thông tư số 01/2009/TT-BKHngày 13/01/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH. THÔNG TƯ SỐ 14/2010/TT-BKH NGÀY 04 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯHƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆPCăn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chínhphủ về đăng ký doanh nghiệp;Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 củaChính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung vềhồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chinhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộkinh doanh như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn chi tiết về:1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi các nộidung đã đăng ký đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dungđăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh của doanh nghiệp.3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dungđăng ký đối với hộ kinh doanh.4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn,công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinhdoanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinhdoanh.5. Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghịđịnh số 43/2010/NĐ-CP.Điều 3. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ đăng ký thành lập hoặc đăng kýthay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp.2. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp quaCổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm đầy đủ các giấytờ theo quy định như hồ sơ giấy và được chuyển sang dạng văn bản điệntử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy.3. “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số ký hiệu hoặc cáchình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp mộtcách logic với hồ sơ điện tử, có khả năng xác nhận của người ký văn bảnđiện tử và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hồ sơđăng ký điện tử đã được ký.4. “Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp” là chi nhánh, văn phòng đại diện củadoanh nghiệp.Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký hộ kinh doanh1. Mã số doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn sau:a) Mã số doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số43/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thông tư số 14/2010/TT-BKH nghị định chính phủ đăng ký doanh nghiệp thủ tục đăng ký nghị định 43/2010/NĐ-CPGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 209 0 0
-
7 trang 188 0 0
-
21 trang 179 0 0
-
29 trang 133 0 0
-
Nghị định Số: 71/2010/NĐ-CP do Chính phủ ban hành
54 trang 90 0 0 -
44 trang 90 0 0
-
4 trang 82 0 0
-
11 trang 80 0 0
-
64 trang 79 0 0
-
52 trang 67 0 0