Thông tư 200/2009/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ Tài chính ban hành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư 200/2009/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
-------- NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
Số: 200/2009/TT-BTC Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009
THÔNG TƯ
QUY ĐN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
NH
THẨM ĐN HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
NH
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-
CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1799/BKHCN-ĐTG
ngày 23/7/2009 và Công văn 2242/KHCN-ĐTG ngày 08/9/2009, Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển
giao công nghệ như sau:
Điều 1. Đối tượng thu
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung,
sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ; chấp thuận chuyển giao công nghệ và Giấy
phép chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao theo quy định tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ phải nộp phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 2. Mức thu
Mức thu phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định như sau:
1. Mức thu phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ để đăng ký:
a) Đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thNm định
Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn)
tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười)
triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
b) Đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì
phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một
phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05
(năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 02 (hai) triệu đồng.
2. Mức thu phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao qua hai bước chấp thuận (cấp phép sơ bộ)
và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ;
a) Mức thu phí thNm định đối với xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ (cấp
phép sơ bộ) là 10 (mười) triệu đồng.
b) Mức thu phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ để cấp Giấy phép chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp
đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu
không dưới 03 (ba) triệu đồng.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng
Phí thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ là khoản thu thuộc ngân sách nhà
nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước có chức năng thNm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ theo
quy định tại N ghị định số 133/2008/N Đ-CP được thu phí thNm định Hợp đồng chuyển
giao công nghệ (sau đây gọi là cơ quan thu phí). Cơ quan thu phí được trích 50%
(năm mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thNm định,
thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện thNm định và thu phí: tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương
(trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước
theo chế độ quy định), bồi dưỡng làm thêm giờ cho cán bộ, nhân viên của cơ quan thu
phí;
b) Chi cho công tác thNm định, gồm:
- Chi phí kiểm tra, thNm định công nghệ của các Hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Chi trả tiền thù lao thuê chuyên gia kiểm tra, thNm định, viết nhận xét, đánh giá báo
cáo kết quả thNm định;
- Chi phí hội nghị, hội thảo, họp Hội đồng thNm định Hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
c) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thNm định, thu phí như: văn phòng phNm, vật tư
văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuNn, định mức hiện
hành và không trùng với chi phục vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan.
d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực
tiếp cho việc thNm định, thu phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện việc thNm định,
thu phí;
đ) Chi m ...