Danh mục

THÔNG TƯ Hướng dẫn về lệ phí trước bạ

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 884.65 KB      Lượt xem: 35      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THÔNG TƯ Hướng dẫn về lệ phí trước bạ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÔNG TƯ Hướng dẫn về lệ phí trước bạ BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 68 /2010/TT-BTC Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2010 THÔNG TƯ Hướng dẫn về lệ phí trước bạ Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi h ành; Căn cứ Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi h ành; Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/07/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Quyết định số 245/2003/QĐ-TTg ngày 18/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ghi nợ lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình 135 và hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về lệ phí trước bạ như sau: Chương I PH ẠM VI ÁP DỤNG Điều 1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ. 1. Nhà, đ ất: a) Nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nh à kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác. b) Đất, gồm: các loại đ ất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp quy đ ịnh tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 đã thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). 2. Phương tiện vận tải, gồm: phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, phương tiện vận tải cơ giới đư ờng thuỷ, phương tiện đánh bắt và vận chuyển thuỷ sản, cụ thể: a) Tàu thu ỷ, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, vỏ hoặc tổng thành máy tàu thu ỷ. 2 b) Thuyền gắn máy. c) Xe Ô tô là tất cả các phương tiện vận tải cơ giới đường bộ có từ 4 bánh trở lên thuộc loại phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà n ước theo quy định của Luật giao thông đường bộ và các văn b ản hướng dẫn thi hành ; khung ho ặc tổng th ành máy xe ô tô thay thế. Trừ các máy, thiết bị không phải là phương tiện vận tải, như: xe lu, cần cẩu, máy xúc, máy ủi, xe máy nông lâm nghiệp (máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tu ốt lúa, m áy kéo...) và các máy, các thiết bị khác không phải là phương tiện vận tải. d) Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự phải thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và các văn bản h ướng dẫn thi hành; khung hoặc tổng thành máy xe máy. Vỏ, khung (gọi chung là khung), tổng thành máy phải chịu lệ phí trước bạ nêu tại điểm a, c, d khoản này là các khung, tổng th ành máy thay thế có số khung, số máy khác với số khung, số máy của tài sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sở hữu, sử dụng mà ph ải đăng ký lại với cơ quan quản lý nhà nước theo chế độ quy đ ịnh . Trường hợp cải tạo, sửa chữa khung, máy hoặc chỉ thay thân m áy (blok) nhưng không thay đổi số khung, số máy, không thay đổi chủ sở hữu sử dụng thì không phải chịu lệ phí trước bạ. 3. Súng săn, súng thể thao. Điều 2. Người nộp lệ phí trước bạ. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ho ạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật Đầu tư ) hoặc không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 1 Thông tư n ày, ph ải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp không phải nộp nêu tại Điều 3 Thông tư này). Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác th ì th ực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó. Điều 3. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ. Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc các trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí trước bạ: 1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan đ ại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhà ở của người đứng đ ầu cơ quan ngo ại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngo ài tại Việt Nam. Trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự là những toà nhà ho ặc các bộ phận của toà nhà và phần đất trực thuộc toà nhà được sử dụng vào mục đích chính thức của cơ quan đại diện ngoại giao (bao gồm cả nhà ở và phần đất kèm theo nhà ở của người đứng đầu cơ quan), cơ quan lãnh sự theo quy định tại điểm b, Khoản 1, và điểm b, Khoản 2 Điều 4 Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn ...

Tài liệu được xem nhiều: