THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị Căn c Nghị định s 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 cđa Chính phđ quy định chc năng, nhiƯm vơ, quyỊn hạn và cơ cu tỉ chc cđa B Xây dng; Căn c Nghị định s 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 cđa Chính phđ vỊ quy định chi tit và hướng dn thi hành Lut Nhà ; Căn c Nghị định s 29/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 cđa Chính phđ vỊ quản lý kin trĩc đô thị; B...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư " Hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị" BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 38/2009/TT-BXD Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2009 THÔNG TƯ Hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị Căn c Nghị định s 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 cđa Chính phđquy định chc năng, nhiƯm vơ, quyỊn hạn và cơ cu tỉ chc cđa B Xây dng; Căn c Nghị định s 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 cđa Chính phđ vỊquy định chi tit và hướng dn thi hành Lut Nhà ; Căn c Nghị định s 29/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 cđa Chính phđvỊ quản lý kin trĩc đô thị; B Xây dng hướng dn viƯc quản lý sư dơng nhà biƯt th tại khu vc đô thị nhưsau: Chương I Những quy định chung ĐiỊu 1. Phạm vi điỊu chnh Thông tư này điỊu chnh viƯc quản lý sư dơng đi với nhà biƯt th tại khu vc đôthị, kĨ cả những biƯt th đã đưỵc sưa chữa, cải tạo. ĐiỊu 2. Đi tưỵng áp dơng Đi tưỵng áp dơng bao gm chđ s hữu, ngưi sư dơng nhà biƯt th; các cá nhân, tỉchc c liên quan đn viƯc quản lý sư dơng nhà biƯt th. ĐiỊu 3. Giải thích t ngữ Trong Thông tư này, các t ngữ dưới đây đưỵc hiĨu như sau: 1. “Nhà biƯt th tại đô thị” là nhà riêng biƯt (hoỈc c ngun gc là nhà đang đưỵcdng vào mơc đích khác) c sân vưn, c hàng rào và li ra vào riêng biƯt, c s tầng chínhkhông quá 3 tầng (không kĨ tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), c ít nht 3mỈt nhà trông ra sân hoỈc vưn, c diƯn tích xây dng không vưỵt quá 50% diƯn tíchkhuôn viên đt, đưỵc xác định là khu chc năng trong quy hoạch chi tit xây dng đô thịđưỵc cp c thm quyỊn phê duyƯt. 2. “Nhà biƯt th thuc s hữu nhà nước” là nhà biƯt th do cơ quan nhà nước quản lý(đưỵc tạo lp bằng ngun vn ngân sách cđa nhà nước hoỈc c ngun gc s hữu khác đưỵcchuyĨn sang s hữu nhà nước theo quy định pháp lut), đưỵc b trí cho thuê đĨ , làm nhàcông vơ hoỈc các mơc đích khác theo quy định cđa pháp lut. 2 3. “Đơn vị quản lý nhà biƯt th thuc s hữu nhà nước” là tỉ chc đưỵc cơ quan c thmquyỊn giao trách nhiƯm quản lý qu nhà biƯt th thuc s hữu nhà nước trên địa bàn. 4. “Chđ s hữu nhà biƯt th” là tỉ chc, cá nhân s hữu hỵp pháp toàn b hoỈc mt phầncđa nhà biƯt th. 5. “Ngưi sư dơng nhà biƯt th” là tỉ chc, cá nhân sư dơng hỵp pháp nhà biƯt th. 6. “Phần s hữu riêng” trong nhà biƯt th là phần diƯn tích thuc quyỊn s hữu riêngcđa tng chđ s hữu trong nhà biƯt th nhiỊu chđ s hữu, bao gm: a) Phần diƯn tích bên trong mỗi phòng cđa nhà biƯt th, kĨ cả diƯn tích bancông, lôgia gắn liỊn với phòng đ; b) Phần diƯn tích khác trong khuôn viên nhà biƯt th đưỵc công nhn là s hữuriêng theo quy định cđa pháp lut; c) HƯ thng trang thit bị k thut sư dơng riêng gắn liỊn với phần diƯn tích thuc shữu riêng cđa nhà biƯt th. 7. “Phần s hữu chung” trong nhà biƯt th nhiỊu chđ s hữu bao gm: a) Phần diƯn tích còn lại ngoài phần s hữu riêng trong nhà biƯt th quy định tạikhoản 6 ĐiỊu này; b) Không gian và hƯ thng kt cu chịu lc, trang thit bị k thut chung trong nhà biƯtth, gm tưng chịu lc, tưng bao ngôi nhà, tưng ngăn chia các phòng, sàn, mái, cầu thangchung, sân, vưn, li đi, hành lang, khu vƯ sinh chung, hƯ thng hạ tầng k thut sư dơngchung và các phần khác không thuc s hữu riêng trong nhà biƯt th; c) HƯ thng hạ tầng k thut bên ngoài ngôi nhà nhưng nằm trong khuôn viên cđanhà biƯt th. Chương II Quản lý sư dơng nhà biƯt th Mơc 1 Nguyên tắc chung trong quản lý sư dơng nhà biƯt th; trách nhiƯm cđa cơ quan quản lý, chđ s hữu, ngưi sư dơng nhà biƯt th; các hành vi bị nghiêm cm trong sư dơng nhà biƯt th ĐiỊu 4. Nguyên tắc chung Nhà biƯt th phải đưỵc quản lý sư dơng theo các nguyên tắc sau: 1. ViƯc quản lý nhà biƯt th phải đảm bảo thc hiƯn đĩng các quy định cđa pháplut vỊ quy hoạch, kin trĩc, pháp lut vỊ nhà và quy định tại Thông tư này. Đi với nhữngkhu vc chưa c quy hoạch chi tit xây dng đô thị thì khi lp quy hoạch phải đưa các biƯtth nhm 1, biƯt th nhm 2 theo quy định tại điĨm a và điĨm b khoản 2 ĐiỊu này vào quyhoạch đĨ quản lý; đi với khu vc đã c quy hoạch chi tit xây dng đô thị mà c biƯt th nhm1, biƯt th nhm 2 theo quy định tại điĨm a và điĨm b khoản 2 ĐiỊu này thì phải bỉ sungcác biƯt th đ vào quy hoạch đĨ quản lý. 3 2. BiƯt th đưỵc phân thành các nhm sau: a) BiƯt th nhm 1 là những nhà biƯt th gắn với di tích lịch sư - văn hoá đưỵc xphạng theo quy định cđa pháp lut vỊ di sản văn hoá; biƯt th c giá trị điĨn hình vỊ kin trĩcdo các cơ quan c thm quyỊn vỊ xây dng – kin trĩc và văn hoá cp tnh phi hỵp xác định,lp danh sách và trình đy ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc trung ương (sau đây gichung là đy ban nhân dân cp tnh) phê duyƯt; b) BiƯt th nhm 2 là những nhà biƯt th không thuc biƯt th nhm 1 nhưng c giátrị vỊ kin trĩc do các cơ quan c thm quyỊn vỊ xây dng – kin trĩc cp tnh phi hỵp xác định,lp danh sách và trình đy ban nhân dân cp tnh phê duyƯt; c) BiƯt th nhm 3 là những nhà biƯt th không thuc biƯt th nhm 1 và biƯt thnhm 2. 3. Đi với những nhà không đảm bảo mt trong các yêu cầu vỊ tầng cao, mt đ xâydng nhưng đảm bảo tt cả các yêu cầu còn lại theo quy định tại khoản 1 ĐiỊu 3 cđaThông tư này và nhà đ gắn với di tích lịch sư-văn ha hoỈc c giá trị vỊ kin trĩc thì đy bannhân dân cp tnh xem xét đưa vào danh mơc biƯt th nhm 1 hoỈc biƯt th nhm 2 nêu tạiđiĨm a hoỈc điĨm b khoản 2 ĐiỊu này đĨ quản lý theo quy định cđa Thông tư này. 4. ViƯc quản lý sư dơng nhà biƯt th phải đảm bảo ...